Thứ Hai, 21 tháng 3, 2016

Tuyến đường thiết kế đi qua hai điểm A B thuộc tỉnh Bắc Giang

II.1.2. Tm nhỡn 2 chiu Tớnh cho 2 xe ngc chiu trờn cựng 1 ln hóm xe khụng õm vo nhau ( S tớnh xem hỡnh v ). S2 = 2l1 + l0 + ST1 + ST2 Trong ú cỏc giỏ tr gii thớch nh tớnh S1. sơ đồ tính tầm nhìn S2 1 1 lpu Sh 2 lo 2 lpu Sh S1 S2 = =110 m Theo TC[1] thỡ chiu di tm nhỡn S 2 l 150 (m). Vy chn tm nhỡn S 2 theo TCVN S2 = 200 (m). II.1.3. Tớnh tm nhỡn vt xe Tm nhỡn vt xe c tớnh theo cỏc gi thit: +Xe con chy vi tc V1=75Km/h,xe ti V2=60Km/h. +Xột on ng nm ngang(i=0). +Cỏc tr s K,,l0 ly nh trờn. S4 = =525m Cụng thc trờn cú th tớnh n gin hn nu nh ngi ta dựng thi gian vt xe thng kờ trờn ng theo hai trng hp : +)Bỡnh thng: S4 = 6V = 6.80 = 480 (m). +) Cng bc:S4 = 4V = 4.80 = 320 (m). sơ đồ tính tầm nhìn vượt xe So sỏnh vi qui phm ta cú S4 = 550 (m). Vy chn S4 theo qui phm l S4 = 550 (m). Cũn mt s S3 na nhng ú l s khụng c bn nờn khụng dựng trong thit k. Trong thit k ta thng dựng s 1v 2. II.2. Tớnh bỏn kớnh ti thiu ng cong nm. II.2.1. Khi cú siờu cao. l1 S1-S2 l2 l2'' S4 = 0,06 ; 219,1 (m) Theo quy phm ta cú Vy chn V = 80 (Km/h) = 250 (m) = 250 ( m) l3 II.2.2. Khi khụng cú siờu cao à : H s ỏp lc ngang khi khụng lm siờu cao ly à = 0,08 (hnh khỏch khụng cú cm giỏc khi i vo ng cong) in : dc ngang mt ng in = 0,02(mt ng d kin l BTN). (m) theo qui phm Rminosc = 2500 (m) II.2.3. Tớnh cỏc bỏn kớnh trung gian gia R v Rosc. Thay i isc t -2% n 8% ng thi ni suy giỏ tr à s dng cụng thc Ta cú bng bỏn kớnh thụng thng sau: Bng 1.4 Isc(%) -2 2 3 4 0.08 0.08 0.094 0.108 R 840 504 406 340 Rtd(m) >840 500-840 400-500 340-400 5 0.122 293 290-340 7 0.136 245 250-290 8 0.15 219 250 II.2.4. Tớnh bỏn kớnh ti thiu m bo tm nhỡn ban ờm. S1: Tm nhỡn 1 chiu : Gúc chiu ốn pha = 20 (m) Khi R15m. Kt qu tớnh toỏn bng 1.6 Bng1.6 Rtd(m) 500 500ỏ 285ỏ 250ỏ 220ỏ 200ỏ 185ỏ 170ỏ 155ỏ 145ỏ 285 250 220 200 185 170 155 145 125 Isc(%) -2 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 m 0.08 0.08 0.089 0.098 0.106 0.115 0.124 0.133 0.141 0.150 Lct(m) 20 35 40 45 50 50 55 60 65 75 Lnsc(m) 30 40 50 55 65 70 80 90 95 Echn 0.35 0.5 0.5 0.6 0.7 0.7 0.7 0.7 0.8 0.8 Lchn 20 35 40 50 55 65 70 80 90 95 II.2.7.Chiu dI ti thiu ca on thng chờm gia hai ng cong nm: , m. L1-Chiu dI chn b trớ on ni siờu cao hoc ng cong chuyn tip ng vi bỏn kớnh R1. L2-Chiu dI chn b trớ on ni siờu cao hoc ng cong chuyn tip ng vi bỏn kớnh R2. Giỏ tr L1,L2 ly trong bng1.6. Vỡ cha cm tuyn c th trờn bỡnh ,nờn cha bit c th bỏn kớnh R1,R2 ,do vy tin cho thit k v sau ta lp bng ghộp nhúm bỏn kớnh tỡm ra tr s m tng ng . -Vi 2 ng cong cựng chiu ta cú giỏ tr tng ng trong bng 1.7 Bng 1.7 R1 145ỏ 155ỏ 170ỏ 185ỏ 200ỏ 220ỏ 250ỏ 285ỏ 500ỏ 500 R2 125 145 155 170 185 200 220 250 285 145ỏ125 95 95 90 85 80 75 75 70 70 60 155ỏ145 95 90 85 80 80 75 70 65 65 55 170ỏ155 90 85 80 75 75 70 65 60 55 50 185ỏ170 85 80 75 70 65 60 60 55 55 45 200ỏ185 80 80 75 70 65 60 60 55 50 45 220ỏ200 75 75 70 65 60 55 55 50 45 35 250ỏ220 75 70 65 60 60 55 50 45 45 35 285ỏ250 70 65 60 55 55 50 45 40 35 30 500ỏ285 65 65 60 55 50 45 45 40 35 30 500 60 55 50 45 45 35 35 30 30 20 -Vi 2 ng cong nm bỏn kớnh ngc chiu nhau thỡ on chờm phi tho món cỏc yờu cu sau õy: +Theo TC[1]: - on chờm di b trớ cỏc ng cong chuyn tip - Khụng nh hn 2V(m) gia 2 ng cong ngc chiu(V tc tớnh toỏn). - Chiu di on chờm nờn ln hn 200m m bo v cnh quan v th giỏc. II.6. Xỏc nh bỏn kớnh ti thiu ng cong ng. II.6.1. ng cong ng li ti thiu. Bỏn kớnh ti thiu c tớnh vi iu kin m bo tm nhỡn 1 chiu. ( õy theo TCVN ly d2 =0,00m ) d : chiu cao mt ngi lỏi xe so vi mt ng d = 1,2m S1 = 75m = 2345 (m) Theo quy phm Chn = 2500 (m) = 2500 (m) II.6.2. Bỏn kớnh ng cong ng lừm ti thiu c tớnh theo 2 iu kin: - Theo iu kin giỏ tr vt ti cho phộp ca lũ xo nhớp xe v khụng gõy cm giỏc khú chu cho hnh khỏch. R= = 553,8 (m).Quy trũn R=555m. - Theo iu kin m bo tm nhỡn ban ờm. R= hd : chiu cao ốn pha hd = 0,75 : gúc to ca pha ốn chiu ng =1 R= Theo quy phm = 1370,0 (m) = 1500 (m). Chn = 1500 (m). Bng tng hp cỏc ch tiờu k thut s s dng trong thit k S TT Cỏc ch tiờu k thut 1 2 3 Cp qun lý Cp k thut Lu lng xe nm th 20 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Vn tc thit k B rng 1 ln xe B rng phn xe chy B rng nn ng B rng l gia c B rng l t B rng di dn hng S ln xe Bỏn kớnh ng cong nm min Bỏn kớnh khụng siờu cao Bỏn kớnh ng cong nm ban ờm Tm nhỡn 1 chiu Tm nhỡn 2 chiu Tm nhỡn vt xe Bỏn kớnh ng cong ng li min Bỏn kớnh ng cong lừm min dc dc ln nht Dc ngang l t Dc ngang mt ng& l gia c m rng trờn ng cong nm 15 16 17 18 19 20 21 22 23 n v Km/h xcq/ng Km/h m m m m m Theo tớnh Theo quy toỏn phm III 60 1700 4,26 8,52 13,52 III 60 1000ữ300 0 60 3,5 7,0 12 2x2 0.5x0.5 Kin ngh chn thit k III 60 1700 60 3,5 7,0 12 2x2 0.5x0.5 Ln m m m 1 135 475 1125 2 125 500 1125 2 125 500 1125 m m m m 65 120 360 2345 75 150 350 2500 75 150 350 2500 m 1370 1500 70 60 20 xem bng 1500 70 60 20 1-5 0 0 0 /00 /00 /00 m Ch tiờu 24 Chiu di ng cong chuyn tip 25 Chiu di on thng chờm -Gia 2 ng cong cựng chiu - Gia 2 ng cong ngc chiu 26 Tn sut l thit k cng, rónh Ch tiờu 1-6 Ch tiờu m % xem bng xem bng 120 1-7 120 4 4 Cỏc ch tiờu k thut õy u c chn theo kin ngh trong TCVN 4054-98 nhm ci thin nõng cao cht lng ng (trng hp giỏ tr tớnh toỏn nh hn kin ngh trong TCVN 4054-98) hoc cú xột n iu kin kinh t v kinh nghim khai thỏc ng nhiu nm cng nh dũng xe ph bin Vit Nam (trng hp giỏ tr tớnh toỏn ln hn tiờu chun). Chng II GII PHP THIT K TUYN TRấN BèNH Thit k tuyn, cn chỳ ý th hin s u n, hi hũa vi khung cnh thiờn nhiờn, gim ti thiu vn u t ban u, gia gỡn mụi sinh mụi trng, to iu kin thun li cho thi cụng. Mt khỏc, gia cỏc cụng vic thit k tuyn trờn bỡnh , trc dc v trc ngang cú liờn quan cht ch vi nhau. Vỡ vy phi thit k phi hp gia cỏc yu t trờn. Song tin li trong quỏ trỡnh thit k, thỡ u tiờn ta vch cỏc hng tuyn trờn bỡnh thụng qua cỏc ng dn hng tuyn. I. Vch cỏc phng ỏn tuyn trờn bỡnh v la chn s b I.1. La chn cỏch i tuyn. Trờn bn a hỡnh, cao im A l 195(m) Cao im B l 200 (m) Khong cỏch gia A v B tớnh theo chiu di ng chim bay l 3000m. Vi a hỡnh i thoi cú th s dng li i t do, c gng bỏm sỏt ng chim bay, trỏnh tn tht cao khụng ỏng cú. Vi nhng on khú khn v cao ta cú th dựng ng dn hng tuyn dc u trờn bn , bng cỏch i bc compa c nh cú chiu di: (cm) Trong ú: H l chờnh cao gia hai ng ng mc liờn tip H = 5 (m) : t l bn ( = ). id : dc u Thc t: id = imax - i'' i'' : dc d phũng rỳt ngn chiu di tuyn sau khi thit k i'' 0,02 = 1.00 cm (trờn bn ). Ti nhng vựng a hỡnh thoi tranh th s dng ng cong cú bỏn kớnh ln sao cho tuyn un ln mm mi phự hp vi cnh quan thiờn nhiờn. I.2. Vch cỏc phng ỏn tuyn. Vi cỏch i tuyn nh trờn, kt hp vi cỏc ch tiờu k thut trờn bỡnh chn tuyn ta cú th vch c cỏc phng ỏn tuyn sau: * Phng ỏn I Bt u t A, men theo sn nỳi n B. Tuyn un ln mm mi, bỏm sỏt ng ng mc, khụng tn tht cao . * Phng ỏn II Xut phỏt t A, men theo sn nỳi tip ú vt ốo phớa bờn kia nỳi, men theo cỏc sn nỳi k tip ti B. * Phng ỏn III Xut phỏt t A, men theo sn nỳi tip ú i xung thung lng vt ốo phớa bờn kia nỳi, men theo cỏc sn nỳi k tip ti B. * Phng ỏn IV Xut phỏt t A, men theo sn nỳi tip ú vt thung lng sang phớa bờn kia sn nỳi, men theo cỏc sn nỳi k tip ti B. * Phng ỏn V Xut phỏt t A, men theo sn nỳi tip ú i xung thung lng vt ốo phớa bờn kia nỳi, men theo cỏc sn nỳi k tip ti B. Phng ỏn III, IV, V a ra ch mang tớnh cht tham kho. Ta chn 2 phng ỏnI, II so sỏnh. I.3. So sỏnh s b cỏc phng ỏn tuyn. Bng 2.1 Ch tiờu so sỏnh Phng ỏn

Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và thiết kế một số giải pháp hạ giá thành tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng

Đồ án tốt nghiệp HN Trường ĐHBK 11 * Biến phí (chi phí biến đổi): là các khoản chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với khối lượng sản phẩm sản xuất ra của doanh nghiệp, nhưng chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm thì lại không thay đổi khi sản lượng thay đổi. Biến phí thường gồm các khoản chi phí như: chi phí nguyên nhiên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp, chi phí bao bì đóng gói,... * Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả các yếu tố biến phí và định phí. ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Chi phí hỗn hợp bao gồm cả các chi phí sản xuất chung như: chi phí điện thoại, điện năng, nước, tiền thuê máy móc thiết bị, tiền lương giám sát, nhân viên. Việc phân loại chi phí sản xuất kinh doanh thành chi phí bất biến và chi phí khả biến có tác dụng trong việc xây dựng chiến lược sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp. Cách phân loại dựa theo mối quan hệ giữa chi phí và lượng sản xuất cũng ý nghĩa trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất và định ra biện pháp thích hợp nhằm hạ thấp chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm. 1.2. Giá thành sản phẩm: 1.2.1. Khái niệm giá thành: Giá thành sản phẩm dịch vụ là toàn bộ những chi phí tính bằng tiền để sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định. Hay nói cách khác, giá thành sản phẩm dịch vụ là hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cho một đơn vị khối lượng sản phẩm hoặc lao vụ nhất định biểu hiện bằng tiền. Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí bằng tiền để sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm nhất định [1, 346]. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật chất có liên quan đến khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành trong kỳ. Vò Phó Cêng_QTDN-KS2-K20 11 Khoa Kinh tÕ vµ Qu¶n lý Đồ án tốt nghiệp HN Trường ĐHBK 12 Có thể nói giá thành là một chỉ tiêu phản ánh toàn diện chất lượng hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các mặt: trình độ công nghệ, trình độ tổ chức sản xuất, trình độ quản trị v.v… Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng, phản ánh và đo lường kết quả sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà các doanh nghiệp đã thực hiện. Đồng thời giá thành còn giữ chức năng thông tin và kiểm tra về chi phí giúp cho người quản lý có cơ sở để đề ra quyết định đúng đắn kịp thời. 1.2.2. Phân loại giá thành: Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. 1.2.2.1. Theo thời điểm xác định giá thành: Căn cứ vào thời điểm xác định giá thành, giá thành sản phẩm được chia làm 2 loại: Giá thành kế hoạch, giá thành thực tế. * Giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm được tính dựa trên chi phí sản xuất và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch được lập trước kỳ sản xuất kinh doanh, là mục tiêu cần đạt của doanh nghiệp và là cơ sở để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm [1, 351]. Giá thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở công nghệ sản xuất của doanh nghiệp cũng như các định mức kinh tế kỹ thuật và sản lượng dự kiến của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch được vạch ra cho cả kỳ kế hoạch và chỉ tiêu này không đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch. Việc xây dựng giá thành kế hoạch có vai trò rất to lớn. Đây là cái gốc để doanh nghiệp so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện và các nguyên nhân tác động tới việc hoàn thành kế hoạch. * Giá thành thực tế: Vò Phó Cêng_QTDN-KS2-K20 12 Khoa Kinh tÕ vµ Qu¶n lý Đồ án tốt nghiệp HN Trường ĐHBK 13 Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tính dựa trên chi phí sản xuất thực tế phát sinh và sản lượng sản xuất trong kỳ sản xuất kinh doanh. Giá thành thực tế được tính khi kết thúc kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giá thành thực tế là cơ sở để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí và xác định kết quả kinh doanh [1, 351]. Giá thành thực tế được tính trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất một khối lượng sản phẩm nhất định. Giá thành thực tế là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật nhằm thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2.2. Theo nội dung cơ cấu giá thành: * Giá thành sản xuất: Giá thành sản xuất là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất; bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá vốn hàng hoá và mức lãi gộp lại trong kỳ. * Giá thành đầy đủ: Giá thành đầy đủ là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (Bao gồm giá thành sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng). Giá thành toàn bộ là cơ sở để tính toán lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh của từng loại mặt hàng, từng loại sản phẩm. 1.2.2.3. Theo số lượng đối tượng tính giá thành: * Giá thành đơn vị sản phẩm: Giá thành đơn vị sản phẩm là giá thành tính cho một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm nhất định. Giá thành đơn vị dùng để so sánh với giá thành kế hoạch, Vò Phó Cêng_QTDN-KS2-K20 13 Khoa Kinh tÕ vµ Qu¶n lý Đồ án tốt nghiệp HN Trường ĐHBK 14 với các kỳ sản xuất trước đó và với các đối thủ cạnh tranh để có biện pháp giảm giá thành [1, 351]. * Tổng giá thành sản phẩm: Tổng giá thành sản phẩm là tập hợp toàn bộ chi phí để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong kỳ sản xuất kinh doanh. Tổng giá thành sản phẩm cho biết kết cấu các loại chi phí trong giá thành để có biện pháp giảm giá thành [1, 352]. 1.2.3. Phân biệt chi phí và giá thành: a. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt có những mặt khác nhau: Thứ nhất: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh ra chúng, còn giá thành sản phẩm lại gắn liền với một khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. Thứ hai: Chi phí phát sinh trong doanh nghiệp được phân thành các yếu tố chi phí, có cùng một nội dung kinh tế, chúng không nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí. Còn những chi phí nào phát sinh nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí đó thì chúng được tập hợp lại thành các khoản mục để tính toán giá thành sản phẩm, dịch vụ. Thứ ba: Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả những chi phí đã trả trước của kỳ nhưng chưa phân bổ cho kỳ này và những chi phí phải trả kỳ trước, nhưng kỳ này mới phát sinh thực tế; nhưng không bao gồm chi phí phải trả kỳ này nhưng thực tế chưa phát sinh. Ngược lại giá thành sản phẩm lại chỉ liên quan đến chi phí phải trả trong kỳ và chi phí trả trước được phân bổ trong kỳ. Thứ tư: Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm còn đang dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Còn giá thành sản phẩm không liên quan đến chí phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng, nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang. Tuy nhiên, giữa hai khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ rất mật thiết với nhau, vì nội dung cơ bản của chúng đều biểu hiện những Vò Phó Cêng_QTDN-KS2-K20 14 Khoa Kinh tÕ vµ Qu¶n lý Đồ án tốt nghiệp HN Trường ĐHBK 15 chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất trong kỳ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm, dịch vụ. Vì vậy, quản trị giá thành phải gắn liền với quản trị chi phí sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Về thực chất chi phí và giá thành là 2 mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí phản ánh mặt hao phí còn giá thành phản ánh mặt kết quả sản xuất. Chúng giống nhau về chất và khác nhau về lượng. Nghĩa là không phải toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ đều được tính vào sản phẩm trong kỳ. Có những chi phí thực tế đã phát sinh những được tính vào giá thành của kỳ sau, ngược lại có những chi phí chưa phát sinh nhưng lại được tính vào giá thành của kỳ này. Do có sự khác nhau giữa sản phẩm dở dang đầu kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ nên gây ra chênh lệch giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ sau: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm dịch vụ hoàn thành Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Qua sơ đồ trên ta thấy: Tổng giá thành Chi phí sản sản phẩm dịch vụ = hoàn thành xuất dở Chi phí sản + dang đầu Chi phí sản - xuất phát sinh trong kỳ xuất dở dang cuối kỳ kỳ kỳ Như vậy chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Nếu tiết kiệm chi phí sản xuất thì sẽ hạ giá thành sản phẩm. b. Phân biệt đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành: * Đối tượng tập hợp chi phí: Vò Phó Cêng_QTDN-KS2-K20 15 Khoa Kinh tÕ vµ Qu¶n lý Đồ án tốt nghiệp HN Trường ĐHBK 16 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần được tập hợp theo nó. Thực chất là việc xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí để cung cấp số liệu tính giá thành và phục vụ cho công tác quản lý: + Nơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, đội sản xuất, bộ phận chức năng. + Nơi đánh giá chịu chi phí: sản phẩm, công việc, lao vụ, công trình, hạng mục công trình, đặt hàng. Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất dựa trên những căn cứ: + Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp: Có phân xưởng, không có phân xưởng. + Căn cứ vào đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: sản xuất giản đơn, sản xuất phức tạp, quy trình công nghệ liên tục, gián đoạn, ... * Đối tượng tính giá thành: Đối tượng tính giá thành là những sản phẩm, công việc lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tuỳ theo đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp mà đối tượng tính giá thành có thể là: + Từng công việc, đơn đặt hàng, sản phẩm đã hoàn thành. + Từng loại thành phẩm, bộ phận chi tiết sản phẩm. + Từng công trình, hạng mục công trình. Như vậy: Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Còn xác định đối tượng tính giá thành chính là việc xác định sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành đơn vị. Đối tượng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyển sản xuất, tuỳ theo yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế mà doanh nghiệp áp dụng. 1.3. Các phương pháp tính giá thành: 1.3.1. Phương pháp tính giá thành kế hoạch: Vò Phó Cêng_QTDN-KS2-K20 16 Khoa Kinh tÕ vµ Qu¶n lý

Nghiên cứu và chế tạo mô hình máy bay quadrocopter

33 34 35 35 37 37 38 40 40 41 LabVIEW 42 LabVIEW 43 44 44 45 m 45 LabVIEW 45 46 2 47 48 49 49 50 50 50 51 10 52 1 52 2 53 53 4 54 5 55 6 56 7 57 8 57 xi 9 58 20 Brushless motor FC2835-10T 59 21 59 -1060Rx3 2 60 23 ESC HiModel GX-40A 60 4 ESC Hobbywing Pentium 30A 5 61 6 62 7 H 61 62 8 63 64 66 67 67 68 68 68 68 68 69 70 71 71 72 72 73 76 8 2 76 77 78 79 80 81 82 5 83 xii 57 58 -10T 59 HiModel GX-40A 60 A 61 74 75 xiii I. : X m xE Y m yE Z m zE rad rad rad u m/s xB v m/s yB w m/s zB p rad/s xB q rad/s yB r rad/s zB E m E m E m/s2 E rad E rad/s E E E E rad/s2 VE m/s vector v E VB m/s vector B B m/s2 v B B rad/s vector B rad/s2 E - vector v theo - vector v n t c t xiv E N theo FB N theo FGE N B G F N GB ( ) - GH - UB - U1 N U2 Nm U3 Nm U4 Nm B Nm F B moment theo R - T - J - EB - B EH ( ) - H MB - MH - OB ( ) - B OH ( ) - H CB ( ) - CH ( ) - S(... ) - ma tr th ng H rad/s 1 rad/s 2 rad/s 3 rad/s 4 rad/s TMT N TBET uH N xv QBET Nm A kg/s p1 Pa p2 Pa p Pa p- Pa v1 m/s v2 m/s vI m/s v m/s v- m/s vV m/s vH m/s i rad/s P dDBET N/ m dLBET N/ m dFBET N/ m dTBET N/ m dHBET N/m I rad Io rad Itw rad I c rad II. a rad-1 2 A m2 75.5 x 10-3 b N s2 54,2 x 10-6 bBET N s2 54,2 x 10-6 bMT N s2 54,2 x 10-6 c m 0.02 CD - 0.05 CL - 0.05 (lift) xvi t

Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Chi Nhánh Sở Giao dịch 1 – Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

Một số chuyên gia khác nhìn nhận dịch vụ NHBL trên phương diện nhà cung cấp dịch vụ với khâu phân phối giữ vai trò quyết định. “Bán lẻ là hoạt động của phân phối mà trong đó triển khai các hoạt động tìm hiểu, xúc tiến, nghiên cứu, thử nghiệm, phát hiện, triển khai các kênh phân phối hiện đại mà nổi bật là kinh doanh qua mạng” ( Jean Paul Votron – Ngân hàng Foties) Như vậy, DVNHBL dùng để nói về hoạt động bao trùm tất cả các mặt tác nghiệp của NHTM với các dịch vụ sản phẩm đa dạng, ứng dụng công nghệ cao nhằm mở rộng mạng lưới phân phối tới đối tượng khách hàng là các cá nhân. Một số dặc trưng cơ bản của DVNHBL Độ rủi ro thấp Đây là đặc điểm khác biệt so với dịch vụ bán buôn. Trong khi các dịch vụ bán buôn tại các NH tập trung vào đối tượng khách hàng là tổ chức kinh tế, trung gian tài chính với giá trị giao dịch lớn, độ rủi ro cao thì DVNHBL với số lượng khách hàng cá nhân lớn, rủi ro phân tán và rất thấp là một trong những mảng đem lại doanh thu ổn định và an toàn cho các NHTM Quy mô giao dịch nhỏ Mục tiêu của dịch vụ NHBL là khách hàng cá nhân, nên các dịch vụ thường đơn giản, dễ thực hiện và thường xuyên, tập trung vào dịch vụ tiền gửi và tài khoản, vay vốn, mở thẻ tín dụng... Sản phẩm đòi hỏi tính cạnh tranh cao nâng cao hàm lượng công nghệ Do đặc trưng đối tượng khách hàng cá nhân khá nhạy cảm với chính sách Marketing nên họ dễ dàng thay đổi nhà cung cấp dịch vụ khi các sản phẩm cung cấp không tạo sự khác biệt và có tính cạnh tranh cao. Đặc biệt, hiện nay với sự phát triển không ngừng của hệ thống công nghệ thông tin, và yêu cầu ngày càng đa dạng của khối khách hàng này, gia tăng hàm lượng CNTT là một trong những phương thức tạo giá trị gia tăng và nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm cung cấp. Do đó có thể nhận thấy vai trò quan trọng của CNTT trong dịch vụ bán lẻ: - CNTT là tiền đề quan trọng để lưu giữ và xử lý cơ sở dữ liệu tập trung, cho phép các giao dịch trực tuyến được thực hiện; - CNTT hỗ trợ triển khai các sản phẩm dịch vụ NHBL tiên tiến như chuyển tiền tự động, huy động vốn và cho vay dân cư dưới nhiều hình thức khác nhau. Như vậy, Tuy có sự khác biệt nhưng cả hai loại hình dịch vụ này đều giữ vai trò quan trọng trong các hoạt động chung của NHTM. Các NHTM với đặc điểm và chiến lược kinh doanh đặc thù sẽ xác định hướng phát triển riêng dựa theo xu hướng phát triển của thị trường tài chính của thế giới và khu vực. 2. Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại NHTM 2.1 Quan niệm chung về phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ Theo cách hiểu chung, dịch vụ là bất cứ hành động hoặc lợi ích nào mà một phía có thể đem lại cho bên kia mà chắc chắn là không nhìn thấy được, không thể tách rời khỏi đối tượng cung cấp, có khả năng chuyển đổi và không dẫn đến bất cứ quyền sở hữu nào. Dịch vụ có các đặc tính cơ bản như: Tính đồng thời (sản xuất và tiêu dùng xảy ra đồng thời), tính không thể tách rời (sản xuất và tiêu dùng không thể tách rời), tính không đồng nhất ( không có chất lượng đồng nhất), vô hình (không thể thấy trước khi tiêu dùng) và không lưu trữ được (không thể lập kho lưu trữ hàng hóa được). Vì vậy để đánh giá chất lượng cũng như tiềm năng phát triển của một dịch vụ, có rất nhiều tiêu chí và dựa vào tình hình thực tế cũng như đặc thù riêng của từng loại hình dịch vụ nghiên cứu. Một số tiêu chí thường hay sử dụng khi đánh giá các dịch vụ có thể kể đến là thông qua chất lượng dịch vụ với các tiêu chuẩn độ tin cậy, độ phản hồi, năng lực cung ứng dịch vụ, tác phong phục vụ, sự tín nhiệm, sự an toàn, sự tiếp cận, truyền đạt thông tin, khả năng hiểu rõ nhu cầu khách hàng. Ngoài ra, còn có một số chuyên gia xem xét dựa trên các thành tố cấu thành dịch vụ là sản phẩm, thủ tục phục vụ, khả năng cung ứng dịch vụ và quản lý rủi ro. Dựa trên cách nhìn nhận và đánh giá về dịch vụ ở trên, Dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong lĩnh vực tài chính là một loại hình dịch vụ mà mang đặc thù là các sản phẩm tài chính, bao trùm mọi hoạt động tác nghiệp của NH, tập trung vào đối tượng cá nhân. Do đặc điểm trên mà các dịch vụ NHBL phụ thuộc vào khách hàng và sản phẩm cung ứng rất lớn. Điều này dẫn tới hoạt động NH phải thực sự đa dạng và nhạy cảm, tạo sự khác biệt trong cung ứng dịch vụ và sản phẩm theo mô hình “hướng tới khách hàng”. Để đánh giá sự phát triển dịch vụ bán lẻ có rất nhiều tiêu chí và phụ thuộc vào tiềm lực tài chính của từng NH cũng như tình hình chung sử dụng dịch vụ trên thị trường tài chính nói chung. Tựu chung lại, quan niệm về Phát triển DVNHBL là đề cập tới việc tăng khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng theo hướng nâng cao chất lượng dịch vụ - sản phẩm và hệ thống phân phối. 2.2 Quan điểm cá nhân về phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ Nhận thấy xu hướng phát triển tiềm năng của dịch vụ bán lẻ và tác động mạnh mẽ của CNTT trong lĩnh vực tài chính NH nói riêng cũng như mọi mặt đời sống hiện nay, tôi cho rằng DVNHBL được đánh giá là phát triển sẽ đáp ứng được các tiêu chí sau: + Tăng cường mở rộng thị trường bằng các kênh phân phối ứng dụng công nghệ cao và chất lượng dịch vụ khách hàng + Tạo sức cạnh tranh vượt trội cho sản phẩm bằng việc nghiên cứu và tạo ra các sản phẩm ưu việt có hàm lượng công nghệ cao, thoả mãn nhu cầu đa dạng của mọi đối tượng khách hàng cá nhân. Với cách nhìn nhận trên, phát triển DVNHBL dựa trên nền tảng công nghệ cao và tập trung vào phát triển dịch vụ NH điện tử (e-bank) có tính quyết định. Trong tương lai, NH nào đi đầu trong ứng dụng công nghệ cao và đưa ra các sản phẩm tiện ích theo hướng tăng hàm lượng công nghệ phục vụ nhu cầu khách hàng sẽ trở thành “người đón đầu” trong phát triển DVNHBL 2.3 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ NH bán lẻ Hiện nay, chưa có một hệ thống chỉ tiêu chung nào dùng xác định sự phát triển của dịch vụ NHBL. Sự phát triển của dịch vụ này tại mỗi NH là hoàn toàn khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm cũng như định hướng phát triển khác nhau của từng NHTM. Vì vậy sự đánh giá có sự khác biệt và hoàn toàn không giống nhau giữa các NH. Dưới đây, tôi xin đưa ra một số chỉ tiêu thông thường để đánh giá sự phát triển DVNHBL tại một số NHTM: 2.3.1 Thu nhập ròng của dịch vụ bán lẻ đem lại Thu nhập ròng là khoản lợi nhuận NH thu được khi thực hiện các dịch vụ cho khách hàng sau khi giảm trừ thuế và các khoản chi phí. Với hoạt động tín dụng, thu nhập ròng được đem lại từ lãi suất NH áp dụng khi thực hiện giải ngân và một số phí dịch vụ cam kết. Các loại dịch vụ khác bao gồm huy động vốn, dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ … phí giao dịch là khoản thu trực tiếp mang lại lợi nhuận cho NH. Đối với dịch vụ NHBL, chỉ tiêu này khó đo lường chính xác do đã bao gồm các hoạt động bán lẻ hỗ trợ chéo cho hoạt động bán buôn. Chỉ tiêu này thể hiện rõ mục tiêu trong phát triển DVNHBL của NH là tối đa hóa lợi nhuận cho các NHTM. Nếu một dịch vụ bán lẻ không đem lại thu nhập cho NH thì không thể đánh giá là dịch vụ phát triển 2.3.2 Số lượng khách hàng và thị phần Số lượng khách hàng cá nhân là một trong những con số quan trọng khi xem xét sự phát triển của DVNHBL. Số lượng khách hàng tăng và lớn thể hiện một thị trường bán lẻ tiềm năng và khả năng cung ứng dịch vụ tốt. Từ cơ sở dữ liệu khách hàng, các NH có thể thực hiện điều tra và thống kê cụ thể về các nhóm khách hàng từ đó phân đoạn thị trường, đưa ra các gói sản phẩm phù hợp với từng nhóm khách hàng khác nhau. Bên cạnh đó, số lượng khách hàng cho thấy thị phần bán lẻ của NH trên thị trường từ đó thể hiện khả năng tiếp cận khách hàng cũng như hiệu quả của chính sách Marketing trong triển khai DVBL. 2.3.3 Tỷ trọng sử dụng dịch vụ bán lẻ Nếu số lượng khách hàng cho thấy sự phát triển dịch vụ bán lẻ theo chiều rộng thì tỷ trọng sử dụng dịch vụ bán lẻ là con số hết sức có ý nghĩa khi xem xét sự phát triển DVNHBL theo chiều sâu. Nó thể hiện mức độ quan tâm của khách hàng tới các dịch vụ qua số lượng dịch vụ trung bình mà các khách hàng sử dụng trên tổng sản phẩm mà NH cung cấp. Để xem xét chỉ tiêu này, NH quan tâm tới tỷ trọng sử dụng DVBL trung bình và tỷ trọng sử dụng của từng sản phẩm cụ thể so với tỷ trọng sử dụng DVBL trung bình. Chỉ tiêu này được tính như sau: Tỷ trọng sử dụng DVBL trung bình = ∑Ni / N (%) Tỷ trọng sử dụng DVBLi = Ni / N (%) Trong đó: i là dịch vụ Ni là số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ i N là tổng số khách hàng cá nhân tại NH 2.3.4 Hệ thống Chi nhánh và kênh phân phối - Hệ thống chi nhánh thể hiện qua số lượng các Chi nhánh đang hoạt động. Đây là phương thức tiếp cận khách hàng trực tiếp tại các quầy giao dịch. Hiện nay các NHTM đã và đang mở rộng mạnh hệ thống Chi nhánh tới mọi địa phương, không phân biệt nông thôn hay thành thị. Hệ thống chi nhánh rộng lớn thể hiện tiềm lực của các NH và là một trong những phương thức quảng bá thương hiệu của các NHTM. - Hiện nay, kênh phân phối truyền thống đang dần bộc lộ những hạn chế về mặt thời gian và không gian khi nhu cầu sử dụng dịch vụ của các khách hàng đòi hỏi đáp ứng mọi lúc mọi nơi. Do đó, xu hướng mở rộng thêm các kênh phân phối và mạng lưới với các thiết bị trên nền tảng công nghệ cao đang rất cần thiết trong cuộc cạnh tranh “giành giật” khách hàng giữa các NHTM. Có thể kể đến một số kênh phân phối hiện nay : NH qua mạng Interrnet (Internet Banking), NH qua điện thoại (Phone Banking), NH tại nhà (Home Banking)… 2.3.5 Tính đa dạng và an toàn của sản phẩm Tính đa dạng của sản phẩm thể hiện ở số lượng sản phẩm và các tiện ích của từng sản phẩm. Hiện nay, xu hướng liên kết sản phẩm phi NH với các dịch vụ NH thành các package đã tận dụng tối đa các kênh phân phối đồng thời đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi khách hàng. Trong tương lai, mô hình “siêu thị tài chính” sẽ là xu hướng phát triển hướng tới của các tổ chức tài chính. Sự an toàn của sản phẩm: thể hiện qua an toàn ngân quỹ, an toàn của hoạt động tín dụng bán lẻ, bảo mật thông tin khách hàng cũng như an toàn trong ứng dụng công nghệ hiện đại. Khi thị trường tài chính cũng như CNTT ngày càng phát triển thì sự an toàn trong hoạt động NH càng trở nên quan trọng và trở thành vấn đề sống còn. Bằng các công nghệ bảo mật và biện pháp bảo đảm như chữ ký điện tử, mã hóa đường truyền… tính an toàn của các sản phẩm đã và đang được tăng cường. 2.3.6 Tính hiệu quả của chính sách Marketing Chính sách Marketing giữ vai trò tiên quyết trong mọi hoạt động cung cấp dịch vụ sản phẩm. Vì vậy đánh giá tính hiệu quả chính sách này sẽ giúp các nhà lãnh đạo NH đưa ra các quyết sách phù hợp từng giai đoạn phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Có thể xem xét sự thực hiện dịch vụ này qua một số khía cạnh sau: Tính rõ ràng trong chiến lược bán lẻ được hiểu là các chương trình phát triển cũng như kế hoạch chiến lược của từng NH dựa trên điều kiện phân tích thị trườn, các yếu tố kinh tế- xã hội và tình hình hoạt động thực tế tại NH. Các chiến lược phải được kế hoạc hóa theo từng giai đoạn cụ thể và có mục tiêu hướng rõ ràng Năng lực bán hàng phụ thuộc lớn vào trình độ và nghiệp vụ đội ngũ nhân viên NH. Bên cạnh đó là chính sách phân phối và quảng bá sản phẩm. Đây là một trong số chỉ tiêu thể hiện hiệu quả của hoạt động tại các NH, thể hiện bằng các doanh thu và lợi nhuận ròng đạt được từ các dịch vụ đem lại 2.3.7 Đầu tư vào nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng DVNHBL với đặc điểm chi phí phát sinh cao do sử dụng lượng lớn cán bộ nhân viên cũng như chi phí mở rộng mạng lưới và đầu tư phát triển công nghệ cao nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng. Vì vậy, đòi hỏi các NH có sự đầu tư hiệu quả vào hệ thống cơ sở vật chất cũng như đào tạo chất lượng nguồn nhân lực trước yêu cầu ngày càng cao. Đầu tư lớn và đổi mới thể hiện sự quan tâm lâu dài trong, đồng thời tạo động lực cho phát triển DVNHBL.

Chẩn đoán hư háng của bánh răng và ổ lăn bằng phương pháp phân tích phổ đường bao bằng phương pháp phân tích phổ đường bao

Do hỡnh dng ca bỏnh rng tng i phc tp, nh hỡnh 1.4, nờn trong cỏc bn v k thut, ngi ta khụng v chi tit tng chic rng mt m thay vo ú, ta ch th hin mt cỏch n gin nht nhng thụng s c bn ca mt bỏnh rng, xem hỡnh 1.5. Vòng đỉnh răng Vòng chia Rãnh then Vòng đáy răng Hỡnh 1.5: Bn v chi tit bỏnh rng Tựy theo kớch thc v tớnh cht ca truyn ng m bỏnh rng cú th c thit k theo nhiu khuụn dng khỏc nhau. Bỏnh rng thng thng c dựng trong cỏc b truyn cú vn tc trung bỡnh hoc thp, trong cỏc b truyn h, trong cỏc b truyn cú yờu cu chuyn ng dc trc (vớ d nh trong cỏc hp tc , hp số ...). Bỏnh rng nghiờng thng c dựng trong cỏc b truyn cú vn tc cao. Bỏnh rng ch V thng c dựng trong cỏc b truyn chu ti rt ln v khụng gõy ra lc dc trc tỏc ng ln cc ln. Kt cu bỏnh rng ph thuc nhiu vo kớch thc (ch yu l ng kớnh bỏnh rng), qui mụ sn xut v cỏch lp ghộp vi trc. Nu ng kớnh bỏnh rng khụng ln (di 150mm) bỏnh rng thng c ch to lin mt khi, khng khot lm nh hỡnh 1.6a. Nu ng kớnh vũng ỏy rng ít chờnh lch vi ng kớnh trc hoc cn tng ng tõm gia bỏnh rng i vi trc, bỏnh rng thng c lm lin vi trc. Thng thỡ bỏnh rng c lm lin trc khi ng kớnh khong cỏch t ỏy rng n rónh then nh hn 2,5m i vi bỏnh rng tr v 1,6m i vi bỏnh rng cụn, trong ú m l mun, xem hỡnh 1.6b. Bỏnh rng cú ng kớnh nh hn 500mm c ch to bng phi rn hoc phụi dp (nu sn xut s lng ln), c khot lm v lm l gim bt khi lng, nhng bỏnh rng khụng quan trng cú th c ỳc hoc ch to bng thộp cỏn. Nh cú cỏc l trn thừn bnh m vic thỏo lp, gỏ t trn my gia cụng v chuyờn ch c thun tin nh hỡnh 1.6c. Bỏnh rng cú ng kớnh ln trờn 500mm c ch to bng hn nh hỡnh 1.6d nu sn xut n chic hay lot nh v ch to bng ỳc nh hỡnh 11 1.6e nu sn xut lot ln. i vi cỏc bỏnh rng kớch thc ln t trong hp gim tc cú khong cỏch trc trờn 400mm, tit kim vt liu, ngi ta thng ch to riờng vnh rng bng thộp tt, lừi bng gang hoc thộp thng. Vnh rng c lp vi lừi bng dụi v cú bt vớt. (a) Bỏnh rng c lm lin mt khi(b) Bỏnh rng lin trc trc . (b) Bỏnh rng lin . khng khot lm (c) Bỏnh rng c khot lm v lm l (d) Bỏnh rng c ch to bng hn ch to bng hn 12 (d) Bỏnh rng c (e) Bỏnh rng c ch to bng phng phỏp ỳc Hỡnh 1.6: Cỏc dng kt cu thng gp bỏnh rng 1.1.2 Cỏc dng hỏng thng gp bỏnh rng a) Mũn C ch ch yu gõy ra mũn l s thiu ht dy cho phộp ca lớp du bụi trn gia cỏc b mt tip xỳc ca cỏc rng. Ngoi ra, cỏc nhõn t khỏc cú th gõy ra hoc lm mũn trm trng hn l cỏc ht mi mũn ln trong du bụi trn, s khụng ng u ca b mt rng lm du ngm vo. - Mũn va phi: Mũn va phi thng c gõy ra bi s thiu ht dy lớp du bụi trn, hỡnh 1.7a. mũn t l vi vn tc trt, vn tc trt bin i t 0 ti vũng chia v lờn ti cc i ti im tip xỳc, theo lý thuyt cỏc rng s th hin mũn ln nht ti vũng chia v chõn nhng trờn thc t khụng cú mũn ti vũng chia. Mũn va phi thng khụng c coi l li tuy nhiờn nú l khỳc do u cho mũn nghiờm trng v cui cựng l hỏng rng hon ton. mũn cú th c gim bng cỏch tng nhớt ca du, s dng loi du cao ỏp (loi du chu c lc n khp ln), ci thin cht lng b mt rng hoc thay i cỏc thụng s hỡnh hc rng gim vn tc trt. * Mũn nghiờm trng: Nu khụng c khc phc, mũn va phi s tin trin thnh mũn nghiờm trng nh hỡnh 1.7b trong ú, biờn dng gc ca rng b hy hoi v cui cựng l li gy rng do cỏc nguyờn nhõn sau: - rng b mũn mng ti mc gii hn bn un ca rng b vt quỏ. - cỏc vt nt phỏt trin t ch hng trn b mt rng. 13 - ti trng ln ph hng bin dng rng. * Mũn bi ht mi: Mũn bi ht mi c gõy ra bi cỏc ht nh ln trong du bụi trn, hỡnh 1.7c, rn ca cỏc ht ny gn bng hoc ln hn rn ca b mt rng v cú ng kớnh ln hn hoc bng dy ca mng du. trỏnh dng mũn ny, vic cn thit l phi bo m cho du c sch cn bn trong mi thi im bng cỏch s dng b lc hay l thng xuyờn thay du. Cỏc ht mi cng cú th l kt qu ca mt li hỏng khỏc no ú chng hn nh li ln. (a) Mũn va phi (b) Mũn nghiờm trng (c) Mũn bi ht mi Hỡnh 1.7: Cỏc dng mũn thng gp bỏnh rng b) Dớnh, r, trúc Dớnh, r v trúc c gõy ra bi s gn kt tc thi v ph hỏng gn kt ca nhng ch nhp nhụ trờn b mt rng trong quỏ trỡnh n khp. iu ny xy ra bi s kt hp ca ti trng, vn tc trt v nhit du bụi trn t n mt giỏ tr gii hn lm ph hng lp du ngn cỏch cỏc b mt rng dn ti kim loi tip xỳc trc tip kim loi, nu ng sut b mt v vn tc trt ln thỡ s kt dớnh s xy ra. S khỏc nhau gia dớnh v r l phm vi ca s gn kt v hu qu ca vic phỏ hy gn kt. R thng c thy trong cỏc hp s cao tc, chu ti ln vn hnh vi du tng hp cú nhớt thp. * Dớnh: Xy ra khi nh ca cỏc b mt nhp nhụ b gn kt ri phỏ hy mt phn nh hoc khụng b phỏ hy thờm na. Trờn b mt rng xut hin mt lp dnh tinh th gõy ra bi b mt b r nh m khụng cú vt nt trờn hng trt, hỡnh 1.8a. Dớnh giai on u cú th lm tng din tớch tip xỳc dn n gim ỏp sut b mt, lm cho bỏnh rng cú th chy di hn m khụng b hng thm. Nu cn thit, cú th kh dớnh bng cỏch ỏnh búng dựng giy rỏp v bỏnh rng li lm vic nh khụng cú vn gỡ. * R cc b: Cỏc iu kin sinh ra ti trng phõn b khụng u trờn b mt rng nh l lch v biờn dng a phng cú li cú th gõy ra r cc b, hỡnh 1.8b. Bỏnh rng b r cc b mc nh cú th tip tc vn hnh m khụng b hng thm nu r xúa b c nguyờn nhõn ti trng phõn b khụng 14 u (nh l im nh trn bin dng) v lm cho b mt tip xỳc cú kh nng chu ti hon ton. Trong mt vi tỡnh hung, r cc b giai on u cú th biu hin vn , nh l lch, m cng cú th a ti li nguy him hn nu khụng c khc phc. (a) Dớnh (b) R cc bộ . Hỡnh 1.8: Dớnh v R cc b c) Trúc mi b mt Trúc mi b mt sinh ra bi tỏc dng lp i lp li v s di chuyn ca ti trng trờn b mt rng m cú th dn ti li khi sc bn mi ca vt liu b vt quỏ. Cỏc li khỏc kt hp vi trúc mi b mt l r v nt. Kh nng chu mi ca bỏnh rng ph thuc vo ti trng v s chu k chu ti ca vt liu. Bỏnh rng cú tui th c thit k ngn thỡ phi chu ti trng b mt ln hn nhiu so vi loi tng ng c thit k cho tui th lõu di. Hu ht cỏc li trúc mi b mt u bt ngun t cỏc sõu khỏc nhau bờn di lớp b mt rng nhng li c gi l trúc mi b mt rng vỡ b mt rng b ph hng bi quỏ trỡnh li. * R s khai: Cỏc ti trng cc b tp trung cú th gõy ra r rt nh trờn b mt rng, tri u trờn mt rng ti vũng chia hoc ch ti mt phn di chõn rng, hỡnh 1.9a. Li ny thng ch phỏt trin ti khi iu kin quỏ ti cc b c gim bt v ti thi im ú, cnh ca cỏc vt r b bin dng do v c lm nhn trn. R s khai bn thõn nú khụng c xem l li tuy nhiờn nu khụng c khc phc th nỳ s tip tc phỏt trin thnh r phỏ. Khụng may l hin nay cha cú cỏch no xỏc nh c l r s khai s dng hay phỏt trin. * Nt: 15 R phỏ thng gi l nt v ngc li, hỡnh 1.9b, vỡ nhng biu hin tng ng trong cỏc giai on sau ny ca h hỏng, tuy nhiờn c ch hỏng ca chỳng khỏc nhau. Nt c sn sinh bi s kt hp ca ng sut b mt ln v vn tc trt tng i cao, gõy ra sự thay i ngun gc gõy ra mi b mt. Trong cỏc trng thỏi s khai ca nt, cỏc vt rn xut hin trờn b mt rng v tri di t gc li chõn rng theo hng ca vn tc trt. Cui cựng l mt mu vt liu b búc ri khi b mt lộ ra c hi cho r ph. Cc vt r chy cựng nhau to ra vựng b nt. Nt hay xy ra i vi loi bỏnh rng v cng v nỳ quan h ti c ng sut b mt v s trt. Cú th trnh nỳ bng cỏch gim trt hay h s ma sỏt bng cỏch thay i biờn dng rng, ci tin cht lng b mt, thay i loi du bụi trn. (a) R s khai (b) R phỏ . Hỡnh 1.9: R s khai v R phỏ d) Gy rng õy l li nng nht ca bỏnh rng, xem hỡnh 1.10. Khụng nh cỏc dng hng ú c cp trờn, thng phi phỏt trin mt thi gian di t lỳc s khai n khi li nghiờm trng. Gy rng cú th ngay lp tc lm mt kh nng phc v hay gim ln nng lc truyn ng. iu ny cú th gõy ra tn tht nghiờm trng v ngi v ca nht l trong cỏc trang b nh mỏy bay, cn trc, ti,... ú kh nng truyn ng hay cn tr chuyn ng quay l ch yu. Gy rng cú th xy ra bng mt s cỏch khỏc nhau t nhiu nguyờn nhõn khỏc nhau. Hỡnh 1.10: Gy nt chõn rng v nh rng e) Li ch to Thng l cỏc li trong quỏ trỡnh sn xut v lp t, ch yu hay xy ra cỏc dng sau: - Sai lch v cỏc thụng s hỡnh hc c bn ca bỏnh rng. 16

Chủ Nhật, 20 tháng 3, 2016

Phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long

Khả năng thanh toán nhanh = Tiền + Phải thu Nợ NH Chỉ tiêu Khả năng thanh toán nhanh tương tự như chỉ tiêu Khả năng thanh toán ngắn hạn nhưng đã loại bỏ đi những tài sản có tính thanh khoản kém nhất trong danh mục, bao gồm hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác. Chỉ tiêu này cho biết: doanh nghiệp có thể nhanh chóng huy động nguồn trả nợ tới mức độ nào, một đồng Nợ ngắn hạn có thể được đảm bảo thanh toán một cách nhanh chóng từ bao nhiêu đồng tài sản có tính thanh khoản cao. 1.2.3. Khả năng thanh toán tức thời Tiền Nợ đến hạn Khả năng thanh toán tức thời = trả Chỉ tiêu này loại bỏ nốt khoản mục tài sản có tính thanh khoản kém hơn tiền, đó là các khoản phải thu, dạng tài sản chỉ mức độ có khả năng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Khả năng thanh toán tức thời cho biết mức độ thanh toán các khoản nợ ngay lập tức bằng tiền mặt hoặc các khoản tương đương tiền. Đây là nguồn trả nợ có tính thanh khoản cao nhất và đảm bảo chắc chắn việc trả nợ là khả thi. 1.2.4. Khả năng thanh toán lãi vay Chỉ tiêu này được tính theo tỷ số giữa hai khoản mục không nằm trên Bảng cân đối kế toán mà trên Báo cáo kết quả kinh doanh. EBITD Khả năng thanh toán lãi vay = A Lãi vay Trong đó: EBITDA (earning before interest, tax, depreciation and amortization) là thu nhập trước thuế, lãi vay và khấu hao. 12 Khả năng thanh toán lãi vay là tỷ số phản ánh sự đảm bảo thanh toán lãi vay dựa trên những nguồn thu từ kết quả hoạt động SXKD trong kỳ đem lại. Lãi vay là khoản chi phí phát sinh trong kỳ, nên việc huy động các nguồn thanh toán lãi vay từ kết quả hoạt động SXKD trong kỳ là hợp lý. Nguồn thanh toán lãi vay được huy động từ lợi nhuận trước thuế và lãi, được bổ sung thêm số tiền đã trích khấu hao do khấu hao đã trích tuy được hạch toán vào chi phí nhưng không phải là một dòng tiền ra, vì vậy được cộng trở lại vào dòng tiền ròng của doanh nghiệp, dòng tiền ròng này chính là nguồn thanh toán lãi vay. 1.3. Nhóm tỷ số hoạt động Nhóm tỉ lệ này cho chúng ta biết hoạt động của công ty đem lại hiệu quả như thế nào. 1.3.1. Nhóm tỉ lệ hiệu quả hoạt động - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Tỉ lệ này cho biết bình quân mỗi đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Doanh thu = Tổng tài sản ròng bình quân (Tổng tài sản ròng = tổng tài sản - khấu hao tài sản cố định) Tỉ lệ này khoảng trên dưới 1 đối với những ngành nghề đòi hỏi nhiều vốn và khoảng trên 10 đối với những công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ. - Hiệu suất sử dụng TSCD ròng Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ròng Doanh thu = Tài sản cố định ròng bình quân 13 Nếu so sánh với các công ty trong ngành hay toàn bộ nền kinh tế nói chung, tỉ lệ này của công ty thấp hơn rất nhiều thì điều đó có nghĩa là vốn của công ty này đã ứ đọng quá nhiều trong TSCD và ngược lại thì công ty đang sử dụng sử dụng các TSCD đã khấu hao hoàn toàn, lạc hậu cũ kĩ. - Hiệu suất sử dụng vốn chủ sử hữu Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần = Vốn chủ sở hữu bình quân Vốn chủ sở hữu ở đây bao gồm cả vốn góp của cố phiếu ưu đãi và cố phiếu thường, thặng dư vốn và tổng lợi nhuận để lại. 1.3.2. Nhóm tỉ lệ về khả năng sinh lời - Tỉ suất lợi nhuận biên Lợi nhuận biên được đo bằng doanh thu bán hàng thuần trừ đi gía vốn hàng bán. Tổng lợi nhuận Tỉ suất lợi nhuận biên = Doanh thu bán hàng Cơ cấu sản phẩm và phương thức tiêu thụ có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận biên. Tỉ suất lợi nhuận biên của mỗi ngành khác nhau, với mỗi ngành ở các giai đoạn tăng trưởng khác nhau cũng khác nhau. - Tỉ suất lợi nhuận hoạt động biên Để tính tỉ suất lợi nhuận hoạt động biên, ta xác định lợi nhuận bằng cách lấy tổng doanh thu trừ đi chi phí bán hàng, chi phí sản xuất chung và chi phí quản lí. Tỉ suất lợi nhuận hoạt động biên Lợi nhuận hoạt động = Doanh thu bán hàng thuần - Lợi nhuận trên tổng nguồn vốn( ROA) 14 ROA là tỉ lệ chỉ ra mối quan hệ giữa lợi nhuận thu về của công ty với tất cả lượng tài sản tham gia vào sản xuất kinh doanh, hay tổng vốn của doanh nghiệp(Nợ, vốn cổ phần ưu đãi và cổ phần thưởng). Thu nhập sau thuế + Tổng chi phí trả lãi ROA = Giá trị tổng vốn bình quân - ROA bao gồm các khoản cho thuê Đối với các công ty mà có sử dụng nhiều tài sản đi thuê như các hãng bán lẻ, các hãng hàng không thì việc tính ROA như trên ko chính xác.Trong trường hợp này phải tính đến các khoản trả cho tài sản đi thuê và giá trị tính toán sẽ phải đưa lên bảng cân đối kế toán như tài sản cố định và nợ dài hạn. Cách dự tính giá trị chiết khấu của các khoản phải trả cho tài sản thuê trong tương lai được chia lam hai cách: + Bội số các khoản đi thuê phải trả tối thiểu sắp tới.Ta sử dụng “qui tắc 8 lần”, tức là để tính toán ước lượng khoản thuê tối thiểu phải trả trong tương lai ở thời điểm hiện tại, cần nhân số liệu của năm t+1 với 8. + Chiết khấu giá trị tương lai của các khoản phải trả tối thiểu được cung cấp tại mục nợ dài hạn trên báo cáo thường niên. Trước tiên, ta phải dự tính chi phí nợ dài hạn của công ty. Sau đó phải xem bao nhiêu năm thì khoản nợ cộng dồn đó sẽ trả hết. Goá trị khoản thuê sé đươc xác định bằng cách chiết khấu dòng tiền về thời điểm hiện tại với tỉ lệ chiết khấu là chi phí nợ dài hạn. Giá trị này sẽ được cộng thêm vào giá trị của TSCD và được xem nhưu nợ dài hạn của công ty. Chi phí lãi suất của các tài sản đi thuê: Khi tính toán ROA có tính đến các tài sản đi thuê, chúng ta sẽ phải cộng thêm khoản trả lãi đi thuê. Có hai cách để dự tính: + Qui tắc ngón tay cái( giá trị chi phí trả lãi cho các khỏan đi thuê thường được tính tương đương với 1/3 giá trị các khoản tiền thuê phải trả trong suốt năm đang bàn tới. 15 + Tỉ lệ lãi suất áp dụng để chiết khấu giá trị các khoản phaỉ trả cho tài sản đi thuê Khấu hao các tài sản đi thuê: Mức khấu hao đối với tài sản đi thuê được xác định bằng cách chia giá trị khoản thuê cho thời hạn thuê. Lợi nhuận ròng ROE = Vốn chủ sở hữu bình quân - Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu(ROE) Lợi nhuận ròng - Cổ tức cổ phiếu ưu đãi ROE = Tổng giá trị cổ phần thường 1.4. Nhóm tỉ lệ về phân tích rủi ro 1.4.1. Rủi ro kinh doanh Rủi ro kinh doanh là sự không chắc chắn về thu nhập của doanh nghiệp do bản chất của hoạt động kinh doanh. Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được đo lường bằng các sai lệch của các dòng thu nhập qua thời gian. Độ lệch chuẩn của các luồng thu nhập hoạt động Rủi ro kinh doanh = Thu nhập hoạt động trung bình n ∑( OEi – OE ) 2 / n i=1 BR = n ∑ OEi / n i=1 16 Trong đó, OEi là thu nhập từ hoạt động kinh doanh của công ty năm thứ i và n là số năm. Độ lệch chuẩn của các luồng thu nhập hoạt động cho phép chúng ta so sánh ruỉ ro kinh doanh giữa các hãng với qui mô khác nhau. Để tính toán được chỉ số này, chúng ta cần một bộ số liệu từ 5 đến 10 năm. Bên cạnh việc tính toán rủi ro kinh doanh tổng thể chúng ta rất cần phải tính đến 2 nhân tố tác động đến sự biến đổi thu nhập: n ∑ ( Si – S ) / n i=1 Mức biến đổi sản lượng = n ∑ Si / n i=1 Trong đó, S là sản lượng tiêu thụ, n là số năm n ∑ %▲OE / %▲S i=1 Đòn bẩy hoạt động = N 1.4.2. Rủi ro tài chính Rủi ro tài chính là loại rủi ro mà công ty phải đối mặt khi huy động vốn từ các khoản nợ để tài trợ cho hoạt động của công ty. Mức rủi ro tài chính có thể chấp nhận được của một công ty phụ thuộc rất nhiều vào rủi ro kinh doanh. - Tỉ lệ nợ: Tỉ lệ nợ là các tỉ lệ so sánh tỉ trọng của các khoản nợ với các nguồn vốn khác như vốn cổ phần ưu đãi, vốn cổ phần thường và lợi nhuận để lại. (1)Tỉ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu 17

Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Xuân

Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Phạm Thanh Bình Khách hàng: Cung cấp các tài liệu và thông tin Nhân viên tín dụng: - Tiếp xúc, hướng dẫn - Phỏng vấn khách hàng Thu thập thông tin qua phỏng vấn, viếng thăm, trao đổi Tổ chức phân tích và thẩm định: - Pháp lý - Bảo đảm nợ vay Cập nhật thông tin thị trường, chính trị, khung pháp lý Quyết định cho vay: - Hội đồng phán quyết - Cá nhân phán quyết Chấp thuận Lập hồ sơ: - Giấy đề nghị vay - Hồ sơ pháp lý - Phương án/Dự án Kết quả ghi nhận: - Biên bản, báo cáo - Tờ trình - Giấy tờ về bảo đảm nợ Từ chối Giấy báo lý do Hợp đồng tín dụng: - Đàm phán - Ký kết HĐ tín dụng - Ký kết HĐ khác Giải ngân: - Chuyển tiền vào tài khoản khách hàng - Trả cho nhà cung cấp Tổ chức giám sát: - Nhân viên kế toán - Nhân viên tín dụng - Thanh tra, kiểm soát viên Thu nợ cả gốc và lãi Thanh lý hợp đồng tín dụng bắt buộc Xử lý: - Tòa án - Cơ quan thẩm quyền Đầy đủ và đúng hạn Thanh lý HĐTD mặc nhiên Giám sát cho vay Vi phạm hợp đồng Không đủ, Không đúng hạn Biện pháp: Cảnh cáo, Tăng cường kiểm soát, Ngừng giải ngân, Tái xét cho vay Không đủ, Không đúng hạn Sơ đồ 1.1: Mô tả quy trình cho vay Nguồn: Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại – TS. Nguyễn Minh Kiều SV: Đặng Thị Nhiên 6 MSV: 07D19287 Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Phạm Thanh Bình Trong mỗi loại hình cho vay, thủ tục có vài điều khác nhau nhưng về quy trình thì đều được tiến hành theo thứ tự các bước như sau: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn Khách hàng cung cấp các thông tin mà cán bộ tín dụng yêu cầu và làm thủ tục hồ sơ xin vay vốn bao gồm: giấy đề nghị vay vốn; hồ sơ pháp lý liên quan đến khách hàng và khoản vay: năng lực pháp lý và năng lục hành vi của khách hàng, tính pháp lý của TSBĐ,…; phương án / dự án vay vốn. Bước 2: Phân tích, thẩm định các điều kiện vay vốn Cán bộ tín dụng phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi thông qua các chỉ tiêu đưa ra để đánh giá khách hàng vay vốn của ngân hàng. Bước 3: Quyết định cho vay Ngân hàng sau khi phân tích, thẩm định khoản vay sẽ đưa ra quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Nếu ngân hàng từ chối cho vay thì phải có giấy thông báo lý do cho khách hàng biết. Nếu đồng ý cho vay, ngân hàng và khách hàng sẽ đàm phán về số tiền, thời hạn, phương thức cho vay sau đó ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và đăng ký giao dịch bảo đảm. Bước 4: Giải ngân khoản vay Ngân hàng thực hiện phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức cho vay đã cam kết trong hợp đồng. Hình thức giải ngân của ngân hàng sẽ là trao tiền trực tiếp cho khách hàng, hoặc chuyển tiền vào tài khoản khách hàng (nếu khách hàng có tài khoản mở tại ngân hàng), hoặc là trung gian thanh toán tiền hàng của khách hàng cho nhà cung cấp. Bước 5: Kiểm tra, giám sát khoản vay Bước này nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát các rủi ro phát sinh, phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu nợ sau này. Thành viên tham gia vào quá trình giám sát khoản vay gồm: nhân viên kế toán; nhân viên tín dụng; thanh tra, kiểm soát viên của chính ngân hàng đó. SV: Đặng Thị Nhiên 7 MSV: 07D19287 Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Phạm Thanh Bình Bước 6: Thu hồi nợ gốc, lãi và xử lý những phát sinh Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể xem xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ. Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu trữ hồ sơ vay vốn của khách hàng vào kho lưu trữ. Trong trường hợp ngân hàng giám sát và phát hiện thấy khách hàng vi phạm những cam kết ghi trong hợp đồng tín dụng nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này, ngân hàng có thể đề nghị và tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng bắt buộc. 1.2 Nợ xấu của NHTM 1.2.1 Khái niệm về nợ xấu Cho vay là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho một ngân hàng, nhưng bên cạnh đó nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Nợ xấu là một trong những rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt. Vậy thế nào là nợ xấu ? Trong các sách giáo khoa tài chính, từ điển chuyên ngành, người ta đưa ra định nghĩa về nợ xấu như sau: “ Nợ xấu ( bad debt ) là các khoản nợ hầu như không có khả năng được thanh toán và bắt buộc phải xử lý bằng bút toán xóa nợ “. Quan điểm của Quỹ tiền tệ quốc tế ( IMF ) cho rằng: “ Một khoản được coi là không sinh lời ( nợ xấu ) khi tiền lãi và tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày trở lên hoặc tại thời điểm ít nhất 90 ngày của khoản thanh toán lãi đã được tái cơ cấu hay gia hạn nợ hoặc khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày nhưng có các nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ được thực hiện đầy đủ “. Theo Phòng Thống kê - Liên hợp quốc thì: “ Về cơ bản một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả thuận; SV: Đặng Thị Nhiên 8 MSV: 07D19287 Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Phạm Thanh Bình hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ ”. Còn theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN Việt Nam định nghĩa nợ xấu như sau: “ Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 ( dưới chuẩn ), nhóm 4 ( nghi ngờ ) và nhóm 5 ( có khả năng mất vốn ) ”. Nhìn chung, các định nghĩa này đều xác định nợ xấu dựa trên 2 yếu tố là: khoản nợ quá hạn trên 90 ngày và khả nảng trả nợ đáng lo ngại. Công thức tính tỷ lệ nợ xấu: Số tiền nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = ----------------------- x 100% Tổng dư nợ Công thức này phản ánh: nếu tỷ lệ này ở mức cao thì chất lượng cho vay của ngân hàng chưa được tốt và ngược lại. Hiện nay, tỷ lệ nợ xấu an toàn cho phép theo thông lệ quốc tế là 5%. 1.2.2 Cách thức đo lường nợ xấu Cách thức đo lường nợ xấu là việc chúng ta đi phân loại nợ xấu theo tiêu thức nào: định tính hay định lượng. Hiện nay, hầu hết các NHTM tại Việt Nam, việc đo lường này dựa vào Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN. 1.2.2.1 Đo lường theo phương pháp định lượng Theo phương pháp này, nợ xấu được phân loại như sau: + Nhóm 3 ( Nợ dưới tiêu chuẩn ) bao gồm: • Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; • Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điều b Khoản này; • Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; • Các khoản nợ được phân loại vào nhóm theo quy định tại Khoản 3 điều này. + Nhóm 4 ( Nợ nghi ngờ ) bao gồm: SV: Đặng Thị Nhiên 9 MSV: 07D19287 Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Phạm Thanh Bình • Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; • Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; • Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; • Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. + Nhóm 5 ( Nợ có khả năng mất vốn ) bao gồm: • Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; • Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; • Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; • Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; • Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; • Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Hiện nay, hầu như các NHTM tại nước ta phân loại nợ theo phương pháp này. Song phân loại nợ định lượng đơn thuần dựa trên dữ liệu khoản nợ tại thời điểm đánh giá và chủ yếu dựa vào thời gian quá hạn, số lần cơ cấu của khoản nợ nên kết quả phân loại phản ánh chưa sát vớ mức độ rủi ro của khoản nợ. 1.2.2.2 Đo lường theo phương pháp định tính - Theo điều 6 Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN Việt Nam, nợ xấu được tính từ nhóm 3 và được đo lường như sau: • Nhóm 3 ( Nợ dưới tiêu chuẩn ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản vay này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. • Nhóm 4 ( Nợ nghi ngờ ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất cao. SV: Đặng Thị Nhiên 10 MSV: 07D19287 Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Phạm Thanh Bình • Nhóm 5 ( Nợ có khả năng mất vốn ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. - Ngoài ra, một số NHTM phân loại nợ theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ có nghĩa: định kỳ ngân hàng đánh giá xếp hạng khách hàng vay vốn, cho điểm từ đó phân loại nợ để có thể quản trị rủi ro hiệu quả. Hiện nay tại Việt Nam, mới chỉ có BIDV, Vietcombank áp dụng cách phân loại này. Bảng 1.1: Phân loại nợ theo xếp hạng tín dụng Điểm Từ 59-65 Xếp hạng B Từ 53-59 CCC Từ 44-53 CC Từ 35-44 C Từ 0-35 D Phân loại nợ Ý nghĩa Khách hàng có nhiều nguy cơ mất khả năng trả nợ so với khách hàng xếp hạng BB. Song hiện thời khách hàng vẫn có khả năng hoàn trả khoản vay. Các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế nhiều khả năng sẽ ảnh hưởng đến khả năng và thiện chí trả nợ của khách hàng. Khách hàng hiện đang bị suy giảm khả năng trả nợ. Khả năng trả nợ của khách hàng phụ thuộc vào mức độ thuận lợi của các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế. Trong trường hợp, khi có các yếu tố bất lợi xảy ra thì khách hàng có nhiều khả không trả được nợ. Hiện thời khách hàng đang bị suy giảm nhiều khả năng trả nợ. Khách hàng đã thực hiện các thủ tục xin phá sản hoặc có các động thái tương tự nhưng việc trả nợ của khách hàng vẫn đang được duy trì. Khách hàng đã mất khả năng trả nợ, các tổn thất đã thực sự xảy ra. Trường hợp với những khách hàng mà việc mất khả năng trả nợ mới chỉ là dự kiến thì không xếp hạng D. Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp – Ngân hàng BIDV Ở Việt Nam, việc phân loại nợ theo phương pháp này chưa được phổ biến do theo phương pháp này, nợ xấu của các ngân hàng sẽ tăng, dẫn đến trích lập dự SV: Đặng Thị Nhiên 11 MSV: 07D19287 Dưới tiêu chuẩn Nghi ngờ Có khả năng mất vốn

Tình hình hoạt động kinh doanh và quản lý đầu tư của Sở giao dịch 1 Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt nam

+R soỏt kim tra giỏm sỏt vic thc hin gii hn tớn dng , vic chm im xp hng khỏch hng ca khi quan h khỏch hng v sut x lý nu vi phm +u mi xut trỡnh giỏm c k hoch gim n xu ca s giao dch ca khỏch hng v phng ỏn c cu li cỏc khon n vay ca khỏch hng theo quy nh. +Giỏm sỏt vic phõn loi n v trớch lp d phũng ri ro , tng hp kt qu phõn loi n v trớch lp d phũng ri ro gi phũng ti chớnh k toỏn cõn i k toỏn theo quy nh ca BIDV. Phũng qun tr tớn dng : -Chc nng : +Đầu mối đề suất,tham mu,giúp việc Giám đốc chi nhánh sở giao dịch 1 xây dung kế hoạch,chơng trình công tác,các biện pháp,giảI pháp thực hiện,các văn bản hớng dẫn liên quan đến nghiệp vụ đợc giao. +Chủ động tổ chức triển khai nhiệm vụ đợc giao,trực tiếp thực hiện,xử lý,tác nghiệp các nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đợc giao theo đúng quy chế,thẩm quyền,quy trình nghiệp vụ,góp phần vào việc hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh của chi nhánh sở giao dịch 1. Chụi trách nghiệm hoàn toàn về tính tuân thủ đúng đắn,chính xác,trung thực các quy dịnh,quy trình,chế độ nghiệp vụ đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh sở giao dịch 1. +Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị khác trong chi nhánh sở giao dịch 1 theo quy trình nghiệp vụ,chụi trách nghiệm về những ý kiến tham gia theo chức năng, nhiệm vụ của phòng về nghiệp vụ và các vấn đề chung của chi nhánh sở giao dịch 1. +Tổ chức quản lý thông tin(thu nhập,xử lý,phân tích,bảo mật,cung cấp)tổng hợp và lập các báo cáo,thống kê trong phạm vi nhiệm vụ,nghiệp vụ của phòng để phục vụ công tác quản trị điều hành của chi nhánh sở giao 11 dich 1,của BIDV và theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nớc +Thờng xuyên cải tiến phơng pháp làm việc,đào tạo,rèn luyện cán bộ về phong cách giao dịch,kỹ năng nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp để nâng cao chất lợng phục vụ khách hàng,đáp ứng yêu cầu phát triển.Giữ uy tín,tạo hình ảnh,ấn tợng tốt đẹp về chi nhánh sở giao dịch 1 va BIDV.Nghiên cứu,đề suất nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin mà phòng đợc giao quản lý.Thờng xuyên tự kiểm tra việc thực hiện nghiệp vụ đợc phân công. +Xây dựng tập thể đoàn kết vững mạnh,tuân thủ nội quy lao động,thoả ớc lao động tập thể,tham gia phong trào thi đua,gop phần xây dựng chi nhánh sở giao dịch 1 vững mạnh.Thực hiện tốt công tác đào tạo cán bộ của phòng để phát triển nguồn nhân lực của chi nhánh sở giao dịch 1. -Nhim v : +Trc tip thc hin tỏc nghip v qun tr cho vay , bo lónh i vi khỏch hng theo quy nh quy trỡnh ca BIDV v s giao dch +Thc hin tớnh toỏn trớch lp d phũng ri ro theo kt qu phõn tớch ca phũng quan h khỏch hng theo ỳng cỏc quy nh ca BIDV , gi kt qu n phũng ri ro 1 thc hin r soỏt , trỡnh cp cú thm quyn +chi trỏch nghim hon ton v an ton trong tỏc nghip , tuõn th ỳng quy nh kim soỏt ni b trc khi giao dch c thc hin. Phũng giao dch khỏch hng cỏ nhõn : -Chc nng : +i din theo y quyn ca chớnh sỏch s giao dch 1 cung cp cỏc sn phm dch v ngõn hng cho khỏch hng cỏ nhõn , x lý cỏc nghip v phỏt sinh trong giao dch vi khỏch hng cỏ nhõn +u mi xut , tham ma , giỳp vic giỏm c chi nhỏnh s giao dch 1 , xõy dng k hoch , trng trỡnh cụng tỏc , cỏc bin phỏp , gii phỏp trin khai nhim v thuc chc nng nhim v c phõn giao. +Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị khác trong chi nhánh sở giao dịch 1 12 theo quy trình nghiệp vụ,chụi trách nghiệm về những ý kiến tham gia theo chức năng, nhiệm vụ của phòng về nghiệp vụ và các vấn đề chung của chi nhánh sở giao dịch 1. +Tổ chức quản lý thông tin(thu nhập,xử lý,phân tích,bảo mật,cung cấp)tổng hợp và lập các báo cáo,thống kê trong phạm vi nhiệm vụ,nghiệp vụ của phòng để phục vụ công tác quản trị điều hành của chi nhánh sở giao dich 1,của BIDV và theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nớc +Thờng xuyên cải tiến phơng pháp làm việc,đào tạo,rèn luyện cán bộ về phong cách giao dịch,kỹ năng nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp để nâng cao chất lợng phục vụ khách hàng,đáp ứng yêu cầu phát triển.Giữ uy tín,tạo hình ảnh,ấn tợng tốt đẹp về chi nhánh sở giao dịch 1 va BIDV.Nghiên cứu,đề suất nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin mà phòng đợc giao quản lý.Thờng xuyên tự kiểm tra việc thực hiện nghiệp vụ đợc phân công. +Xây dựng tập thể đoàn kết vững mạnh,tuân thủ nội quy lao động,thoả ớc lao động tập thể,tham gia phong trào thi đua,gop phần xây dựng chi nhánh sở giao dịch 1 vững mạnh.Thực hiện tốt công tác đào tạo cán bộ của phòng để phát triển nguồn nhân lực của chi nhánh sở giao dịch 1. -Nhim v : +Trc tip qun lý ti khon v giao dch vi khỏch hng cỏ nhõn +Thc hin cụng tỏc phũng chng ra tin i vi giao dch phỏt sinh theo quy nh ca nh nc v ca BIDV , phỏt hin , bỏo cỏo v x lý kp thi cỏc giao dch cú du hiu ỏng ng trong tỡnh hung khn cp. +Kim tra tớnh phỏp lý , tớnh y , ỳng n ca cỏc chng t giao dch Phũng qun lý v dch v kho qu : -Chc nng: +Đầu mối đề suất,tham mu,giúp việc Giám đốc chi nhánh sở giao dịch 1 xây dung kế hoạch,chơng trình công tác,các biện pháp,giảI pháp thực hiện,các 13 văn bản hớng dẫn liên quan đến nghiệp vụ đợc giao. +Chủ động tổ chức triển khai nhiệm vụ đợc giao,trực tiếp thực hiện,xử lý,tác nghiệp các nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đợc giao theo đúng quy chế,thẩm quyền,quy trình nghiệp vụ,góp phần vào việc hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh của chi nhánh sở giao dịch 1. Chụi trách nghiệm hoàn toàn về tính tuân thủ đúng đắn,chính xác,trung thực các quy dịnh,quy trình,chế độ nghiệp vụ đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh sở giao dịch 1. +Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị khác trong chi nhánh sở giao dịch 1 theo quy trình nghiệp vụ,chụi trách nghiệm về những ý kiến tham gia theo chức năng, nhiệm vụ của phòng về nghiệp vụ và các vấn đề chung của chi nhánh sở giao dịch 1. +Tổ chức quản lý thông tin(thu nhập,xử lý,phân tích,bảo mật,cung cấp)tổng hợp và lập các báo cáo,thống kê trong phạm vi nhiệm vụ,nghiệp vụ của phòng để phục vụ công tác quản trị điều hành của chi nhánh sở giao dich 1,của BIDV và theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nớc +Thờng xuyên cải tiến phơng pháp làm việc,đào tạo,rèn luyện cán bộ về phong cách giao dịch,kỹ năng nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp để nâng cao chất lợng phục vụ khách hàng,đáp ứng yêu cầu phát triển.Giữ uy tín,tạo hình ảnh,ấn tợng tốt đẹp về chi nhánh sở giao dịch 1 va BIDV.Nghiên cứu,đề suất nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin mà phòng đợc giao quản lý.Thờng xuyên tự kiểm tra việc thực hiện nghiệp vụ đợc phân công. +Xây dựng tập thể đoàn kết vững mạnh,tuân thủ nội quy lao động,thoả ớc lao động tập thể,tham gia phong trào thi đua,gop phần xây dựng chi nhánh sở giao dịch 1 vững mạnh.Thực hiện tốt công tác đào tạo cán bộ của phòng để phát triển nguồn nhân lực của chi nhánh sở giao dịch 1. -Nhim v : +Trc tip thc hin cỏc nghip v v qun lý kho v xut , nhp qu +Chi trỏch nghim sut tham mu vi giỏm c s giao dch v bin 14 phỏp , iu kin m bo an ton kho qu v an ninh tin t , trin khai thc hin cỏc dch v ngõn qu , thc hin ỳng quy ch , quy trỡnh qun lý kho qu.Chi trỏch nghim hon ton v m bo an ton kho qu v an ninh tin t , m bo an ton ti sn ca ngõn hng v ca khỏch hng. Phũng thanh toỏn quc t : -Chc nng : +Đầu mối đề suất,tham mu,giúp việc Giám đốc chi nhánh sở giao dịch 1 xây dung kế hoạch,chơng trình công tác,các biện pháp,giảI pháp thực hiện,các văn bản hớng dẫn liên quan đến nghiệp vụ đợc giao. +Chủ động tổ chức triển khai nhiệm vụ đợc giao,trực tiếp thực hiện,xử lý,tác nghiệp các nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đợc giao theo đúng quy chế,thẩm quyền,quy trình nghiệp vụ,góp phần vào việc hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh của chi nhánh sở giao dịch 1. Chụi trách nghiệm hoàn toàn về tính tuân thủ đúng đắn,chính xác,trung thực các quy dịnh,quy trình,chế độ nghiệp vụ đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh sở giao dịch 1. +Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị khác trong chi nhánh sở giao dịch 1 theo quy trình nghiệp vụ,chụi trách nghiệm về những ý kiến tham gia theo chức năng, nhiệm vụ của phòng về nghiệp vụ và các vấn đề chung của chi nhánh sở giao dịch 1. +Tổ chức quản lý thông tin(thu nhập,xử lý,phân tích,bảo mật,cung cấp)tổng hợp và lập các báo cáo,thống kê trong phạm vi nhiệm vụ,nghiệp vụ của phòng để phục vụ công tác quản trị điều hành của chi nhánh sở giao dich 1,của BIDV và theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nớc +Thờng xuyên cải tiến phơng pháp làm việc,đào tạo,rèn luyện cán bộ về phong cách giao dịch,kỹ năng nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp để nâng cao chất lợng phục vụ khách hàng,đáp ứng yêu cầu phát triển.Giữ uy tín,tạo hình ảnh,ấn tợng tốt đẹp về chi nhánh sở giao dịch 1 va BIDV.Nghiên cứu,đề suất 15 nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin mà phòng đợc giao quản lý.Thờng xuyên tự kiểm tra việc thực hiện nghiệp vụ đợc phân công. +Xây dựng tập thể đoàn kết vững mạnh,tuân thủ nội quy lao động,thoả ớc lao động tập thể,tham gia phong trào thi đua,gop phần xây dựng chi nhánh sở giao dịch 1 vững mạnh.Thực hiện tốt công tác đào tạo cán bộ của phòng để phát triển nguồn nhân lực của chi nhánh sở giao dịch 1. -Nhim v : +Trc tip thc hin tỏc nghip cỏc giao dch ti tr thng mi + Trc tip thc hin tỏc nghip cỏc giao dch chuyn tin quc t +Chi trỏch nghim v vic phỏt trin v nõng cao hiu qu hp tỏc kinh doanh i ngoi ca chi nhỏnh s giao dch 1.Chi trỏch nghim v tớnh chớnh xỏc , ỳng n , m bo an ton tin vn ti sn ca ngõn hng , khỏch hng trong cỏc giao dch kinh doanh i ngoi thuc phn cụng vic c giao. +Thc hin v hon thnh cỏc k hoch kinh doanh c giỏm c chi nhỏnh s giao dch 1 giao theo tng thi k. Phũng k hoch tng hp : -Chc nng : +Đầu mối đề suất,tham mu,giúp việc Giám đốc chi nhánh sở giao dịch 1 xây dung kế hoạch,chơng trình công tác,các biện pháp,giảI pháp thực hiện,các văn bản hớng dẫn liên quan đến nghiệp vụ đợc giao. +Chủ động tổ chức triển khai nhiệm vụ đợc giao,trực tiếp thực hiện,xử lý,tác nghiệp các nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đợc giao theo đúng quy chế,thẩm quyền,quy trình nghiệp vụ,góp phần vào việc hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh của chi nhánh sở giao dịch 1. Chụi trách nghiệm hoàn toàn về tính tuân thủ đúng đắn,chính xác,trung thực các quy dịnh,quy trình,chế độ nghiệp vụ đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh sở giao dịch 1. +Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị khác trong chi nhánh sở giao dịch 1 16

HƯỚNG dẫn xây DỰNG mô HÌNH MẠNG với VMWARE

11 3. VMnet8 (NAT) 12 VMnet 8 là Switch ảo vừa được nối vào Virtual DHCP lại được nối vào Virtual NAT Device giúp cho các máy ảo trong VMWare có thể liên lạc với mạng ngoài nhưng theo giao thức NAT. NAT Device ở đây là 1 thiết bị được quản lý bởi VMWare, có địa chỉ IP riêng chứ không phải giống như ta cấu hình ICS trên Windows là dùng máy thật như 1 NAT Device rồi NAT từ Virtual NIC (Adapter VMnet8) qua Physical NIC. Để quản lý DHCP Server thì bạn vào những phần tôi đã nêu ở trên VMnet1. Còn muốn quản lý cấu hình NAT Device thì bạn vào Virtual Network Editor> tab NAT. Nhưng các bạn lưu ý, chúng ta chỉ được hỗ trợ 1 NAT Device nên chỉ có 1 VMnet được kết nối ra ngoài theo cơ chế NAT. 4. VM Team và LAN Segment Ngoài cách cấu hình các máy ảo nối với nhau thông qua các VMnet, chúng ta còn có thể tạo ra các VM Team để nhóm các máy ảo lại với nhau rồi tạo ra LAN Segment để kết nối chúng lại. Với cách này ta không cần phải cho máy ảo nối vào các VMnet. Để tạo VM Team chúng ta vào Tab HOME> New Team 13 14 Đặt tên và nơi lưu để quản lý 15 Đưa máy ảo vào. Ở bước này chúng ta có thể tạo máy ảo mới luôn hoặc là nhóm những máy ảo đã tạo sẵn. 16

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG THAO

Khoỏ lun tt nghip Chuyờn ngnh QTKDTH kinh t nh ngha nhng sn phm hon ton thay th nhau l nhng sn phm cú nhu cu co gión ln nhau ln. Nu giỏ ca mt sn phm tng lờn v lm cho nhu cu i vi sn phm khỏc cng tng lờn, thỡ hai sn phm ú hon ton thay th nhau c. Nhng yu t chớnh quyt nh c cu ngnh. - S ngi bỏn v mc khỏc bit - Nhng ro cn nhp v c ng - Nhng ro cn xut v thu hp quy mụ - C cu chi phớ - Hp nht theo ngnh dc 1.2.2. Nghiờn cu v la chn th trng mc tiờu. Xỏc nh th trng mc tiờu l quyt nh phõn bit cỏc nhúm khỏc nhau to nờn th trng v phỏt trin nhng sn phm v marketing mix tng ng cho tng th trng mc tiờu. Ngy nay ngi bỏn ang b dn marketing i tr v to c im khỏc bit cho sn phm v chuyn sang marketing theo mc tiờu, bi vỡ cỏch mi ny cú ích hn trong vic phỏt trin cỏc c hi ca th trng, phỏt trin nhng sn phm v marketing mix m bo thng li. Nhng bc then cht trong vic Marketing theo mc tiờu l phõn khỳc th trng, la chn th trng mc tiờu v nh v sn phm. * o lng v d bỏo nhu cu ca th trng. Cỏc nh qun tr ca cụng ty thng núi n d bỏo, c tớnh, d oỏn, ch tiờu tiờu th v hn mc. Trong s ny cú nhiu thut ng khụng cn thit. Nhng khỏi nim ch yu trong vic o lng nhu cu l nhu cu ca th Mai Anh Tuấn 11 Lớp K1-VB2 QTKD Khoỏ lun tt nghip Chuyờn ngnh QTKDTH trng v nhu cu cụng ty. Trong phm vi tng khỏi nim, ta phõn bit gia hm nhu cu, d bỏo v tim nng. - Nhu cu ca th trng Khi ỏnh giỏ cỏc c hi marketing bc u tiờn l c tớnh tng nhu cu ca th trng. Tuy nhiờnú khụng phi l mt khỏi nim n gin v ta s thy rừ qua nh ngha sau: Nhu cu ca th trng i vi mt sn phm l tng khi lng sn phm m nhúm khỏch hng nht nh s mua ti mt a bn nht nh v trong mt thi k nht nh vi mt mụi trng marketing nht nh v chng trỡnh marketing nht nh. - D bỏo th trng Ch cú mt mc chi phớ marketing ngnh trờn thc t. Nhu cu ca th trng tng ng vi mc ú gi l d bỏo th trng. - Tim nng ca th trng Dự bỏo th trng th hin nhu cu d kin ca th trng, ch khụng phi nhu cu cc i ca th trng. Sau ny ta s phi hỡnh dung c mc nhu cu ca th trng i vi mc chi phớ marketing ngnh rt cao, khi m vic tip tc tng cng hn na n lc marketing s cú tỏc dng kớch thớch nh i vi nhu cu. Tim nng ca th trng l gii hn tim cn ca nhu cu ca th trng khi chi phớ marketing ngnh tin n vụ hn trong mt mụi trng nht nh. * Phõn khỳc th trng Mai Anh Tuấn 12 Lớp K1-VB2 QTKD Khoỏ lun tt nghip Chuyờn ngnh QTKDTH Thc t cho thy rng mi th trng u cú th c phõn ra thnh cỏc khỳc th trng, cỏc nhúm nh th trng v cui cựng l tng cỏ nhõn. Khỳc th trng l nhng nhúm ln cú th nhn bit c trong mt th trng. Vỡ ngi bỏn chia th trng nh hn na bng cỏch a thờm vo nhng c im xỏc nh chi tit hn. Nờn cỏc khỳc th trng cú xu hng phõn thnh mt s nhúm nh th trng. Phõn khỳc th trng l mt hot ng xỏc nh nhng c im chung ca mt nhúm i tng khỏch hng trong th trng tng th. Nhng c im ny cú th c nhn bit theo thu nhp, tui tỏc, mi quan tõm cỏ nhõn, vn hoỏ chng tc, cỏc nhu cu c bit, v.v Cỏc tiờu thc phõn khỳc th trng Cú th chia phõn khỳc th trng ra lm 3 cp, phõn khỳc th trng ngi tiờu dựng, phõn khỳc th trng doanh nghip v phõn khỳc th trng quc t. - Phõn khỳc th trng ngi tiờu dựng: + Phõn khúc theo a lý: l chia th trng theo tng n v a lý nh theo vựng, min, tnh, thnh. + Phõn khúc theo cỏc ch s nhõn khu hc: Chia th trng da theo s khỏc nhau v tui tỏc, gii tớnh, quy mụ gia ỡnh, thu nhp, ngh nghip, tụn giỏo, chng tc, th h v quc tch. + Phõn khỳc th trng theo tõm lý: chia th trng thnh tng nhúm da trờn s khỏc bit v tng lp xó hi, li sng, cỏ tớnh. Mai Anh Tuấn 13 Lớp K1-VB2 QTKD Khoỏ lun tt nghip Chuyờn ngnh QTKDTH + Phõn khỳc th trng theo hnh vi, thỏi : chia th trng thnh tng nhúm da trờn s khỏc bit v kin thc, thỏi , cỏch s dng hoc l phn ng i vi sn phm. - Phõn khỳc th trng doanh nghip Th trng doanh nghip cú th phõn khỳc da theo a lý, nhõn chng hc, phõn khỳc da trờn nhng li ích m doanh nghip tỡm kim, cỏch s dng sn phm, mc s dng sn phm v mc trung thnh. - Phõn khỳc th trng quc t Cỏc cụng ty hot ng a quc gia cn phI phõn khỳc th trng v chia th trng quc t thnh tng nhúm khỏc nhau cú cựng nhu cu v ý mun tng t nhau. * Xỏc nh th trng mc tiờu. Vic phõn khỳc th trng ó lm bc l nhng c hi ca khỳc th trng ang xut hin trc mt cụng ty. Bõy gi cụng ty phi ỏnh giỏ cỏc khỳc th trng khỏc nhau v quyt nh ly bao nhiờu khỳc th trng v nhng khỳc th trng no lm mc tiờu. Ta s nghiờn cu nhng cụng c ỏnh giỏ v la chn cỏc khỳc th trng. Th trng mc tiờu l th trng trng im cú chin lc cnh tranh th hin nhng bin s c bn nht nh: quy mụ v mc tng trng ca khỳc th trng, mc hp dn v c cu ca khỳc th trng, nhng mc tiờu v ngun ti nguyờn ca cụng ty. Cụng ty cú th xem xột nm cỏch la chn th trng mc tiờu bao gm tp trung vo mt khỳc th trng, chuyờn mụn hoỏ chn lc, chuyờn mụn hoỏ th trng, chuyờn mụn hoỏ sn phm v phc v ton b th trng. Mai Anh Tuấn 14 Lớp K1-VB2 QTKD Khoỏ lun tt nghip Chuyờn ngnh QTKDTH 1.2.3. To c im phõn bit v nh v sn phm Marketing. Nu cú mt s cụng ty theo ui cựng mt th trng mc tiờu v cỏc sn phm ca h khụng cú gỡ khỏc bit, thỡ hu ht ngi mua s mua hng ca cụng ty bỏn vi giỏ thp nht. Cỏc cụng ty khỏc buc phi gim giỏ ca mỡnh. i vi cụng ty u tiờn, phng ỏn duy nht l to c im khỏc bit cho sn phm ca mỡnh mt cỏch cú hiu qu, thỡ nú cú th c tớnh giỏ cao hn. Vic to c im khỏc bit cho phộp cụng ty tớnh giỏ cao hn da trờn c s giỏ tr tri hn m khỏch hng nhn thc c v c cung ng. nh v l vic thit k sn phm v hỡnh nh ca cụng ty lm sao th trng mc tiờu hiu c v ỏnh giỏ cao nhng gỡ cụng ty i din so vi cỏc i th cnh tranh ca nú. Vic nh v ca cụng ty phi da trờn c s hiu bit rừ th trng mc tiờu nh ngha giỏ tr nh th no v la chn nhng ngi bỏn. Vic nh v sn phm ca bn s cú nh hng ti bt k phn no trong k hoch marketing ca bn. nh v sn phm nờn da vo li ích ca sn phm bn a ra, khỏch hng ca bn l ai, v i th cnh tranh nh v sn phm ca h nh th no. Nhim v nh v gm ba bc. - Th nht l cụng ty phi phỏt hin nhng iu khỏc bit v sn phm, dch v, nhõn s v hỡnh nh cú th to ra c phõn bit vi i th cnh tranh. - Th hai l cụng ty phi ỏp dng nhng tiờu chun la chn nhng khỏc bit quan trng nht. - Th ba l cụng ty phi to c nhng tớn hiu cú hiu qu th trng mc tiờu cú th phõn bit c vi i th cnh tranh. Chin lc nh v sn Mai Anh Tuấn 15 Lớp K1-VB2 QTKD Khoỏ lun tt nghip Chuyờn ngnh QTKDTH phm ca cụng ty s cho phộp nú thc hin bc tip theo, c th l hoch nh nhng chin lc marketing cnh tranh ca mỡnh. 1.3. Hoch nh chin lc Marketing. 1.3.1. Chin lc Marketing cho tng v th cnh tranh ca doanh nghip. a/ Chin lc ngi dn u th trng Cỏc cụng ty dn u u mun gi v trớ s mt. iu ny ũi hi phi hnh ng trờn ba hng. Th nht, cụng ty phi tỡm cỏch tng tng nhu cu th trng. Th hai, cụng ty phi bo v th phn hin ti ca mỡnh bng nhng hnh ng t v v tin cụng. Th ba, cụng ty cú th c gng tng th phn ca mỡnh hn na, cho dự quy mụ th trng khụng thay i. * M rng ton b th trng Cụng ty dn u c li nhiu nht khi ton b th trng c m rng. Núi chung ngi dn u phi tỡm kim nhng ngi tiờu dựng mi, cụng dng mi v tng cng sn phm ca mỡnh. * Bo v th phn Trong khi c gng m rng quy mụ ton b th trng, cụng ty dn u phi thng xuyờn bo v s nghip kinh doanh hin ti ca mỡnh chng li nhng cuc tin cụng ca cỏc ch th. Bo v v trớ, Phũng th phn cụng, Phũng th c ng, Phũng th co cm * M rng th phn Nhng ngi dn u th trng cú th tng kh nng sinh li ca mỡnh hn na bng cỏch tng th phn ca mỡnh. Cỏch õy my nm, ti "nh Mai Anh Tuấn 16 Lớp K1-VB2 QTKD

Thứ Bảy, 19 tháng 3, 2016

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Cổ phần Gạch Tuynel Trường Lâm

Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Chứng từ kể toán sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( phụ lục 10 ) , bảng thanh toán tiền BHXH * Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 338: phải trả, phải nộp khác * Phương pháp kể toán: Ví dụ: Căn cứ bảng phân bổ lương tháng 10/2008 cho thấy tiền lương CNSX tính vào chi phí nhân công trực tiếp là: (phụ lục 10) Kế toán ghi sổ CTGS một lần vào cuối tháng theo định khoản. Nợ TK 622: 92.125.213 Có TK 334: 92.125.213 Căn cứ vào các khoản trích trên kế toán ghi bút toán kết chuyển CPNCTT vào sổ CTGS theo định khoản. Nợ TK 622: 11.192.504 Có TK338: 11.192.504 3382: 1.842.504 3383: 8.250.000 3384: 1.100.000 Nợ TK 154: 103.317.717 Có TK 622: 103.317.717 Số liệu trên bảng thanh toán lương CNSX được sử dụng để lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. số liệu trên sổ CTGS sau đó sẽ được ghi vào sổ cái TK 622 “CPNCTT”. 2.3.4. Kế toán tập họp CPSX và tính GTSP 2.3.4.1. Đổi tượng tập họp CPSX và tính giá thành sản phẩm Sản phẩm của Công ty đa dạng về chủng loại nhưng các sản phẩm đó được sản xuất trên cùng một quy trình công nghệ. Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ và trình độ hạch toán, đối tượng tập hợp CPSX ở Công ty được xác định là nhóm sản phẩm của cả quy trình công nghệ chứ không tập hợp theo từng tổ sản xuất. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất sản phẩm và điều kiện cụ thể ở Công ty, kỳ tính giá thành được xác định là cuối tháng. 2.3.4.2. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chỉ phí sản xuất * Phương pháp kể toán tập hợp và phân bổ chi phỉ NVLTT Trần Thị Ngọc Ánh KT11- 23 10 06D00126N Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Công ty thực hiện tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cố định. - Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho... -Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Ví dụ: Ngày 10/10/2008 xuất than: khối lượng 55.000 kg, với đơn giá 241,8 đ/kg , thành tiền 13.299.000 đ Kế toán ghi: Nợ TK 621 : 13.299.000 Có TK 152 : * 13.299.000 Phương pháp kể toán tập hợp và phân bổ chi phỉ NCTT - Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương bộ phận, bảng tổng hợp thanh toán lương.... - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp Ví dụ: Từ bảng phân bổ lương tháng 10/2008 (phụ lục 10 ) ta hạch toán như sau: Nợ TK 622: 92.125.213 Có TK 334: 92.125.213 * Phương pháp kể toán tập hợp và phân bổ CP sxc - Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương, phiếu xuất kho, bảng khấu hao TCSĐ, hóa đơn thanh toán........... - Tài khoản sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung - Phương pháp kế toán: Ví dụ: Căn cứ vào bảng phân bổ lương tháng 10/2008 ( phụ lục 10 ), kế toán ghi: Nợ TK 6271:4.342.000 Có TK 334: 4.342.000 * Kế toán tổng hợp CPSX toàn công ty - TK kế toán sử dụng: TK 154 - Chi phí sản xuất dở dang - Phương pháp kế toán: Ví dụ: Căn cứ sổ cái 154 (phụ lục 11 ), kế toán ghi: Nợ TK 154: 489.236.101 Có TK 621:251.800.170 Có TK 622: 103.317.717 Có Trần Thị Ngọc Ánh KT11- 23 11 06D00126N Báo cáo thực tập tốt nghiệp TK 627: 134.118.214 2.3.4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: Sản phẩm dở dang của Công ty tồn tại ở hai dạng cơ bản + Dở dang dưới dạng bán thành phẩm ở giai đoạn chế biến + Dở dang dưới dạng bán thành phẩm ở giai đoạn nung 2.3.4.5. Phương pháp tính giá thành. Xuất phát từ việc xác định đối tượng tập hợp CPSX ở Công ty, đối tượng tính giá thành sản phẩm ở Công ty được xác định là phương pháp phân bước có bán thành phẩm. Theo phương pháp này các CPSX trong kỳ cho mỗi loại được tập hợp theo từng giai đoạn công nghệ loại trừ các khoản làm giảm chi phí, kế toán Công ty sẽ chuyển vào sổ chi tiết giá thành tương ứng. sổ chi tiết giá thành được mở cho từng loại sản phẩm theo từng giai đoạn công nghệ (chế biến và nung) và phải thực hiện được tổng giá thành đơn vị bán thành phẩm ở từng giai đoạn. Trong phạm vi của chuyên đề này tôi xin đề cập đến việc tính giá thành gạch 2 lỗ nhỏ là loại sản phẩm chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu sản phẩm của doanh nghiệp. Cách tính giá thành đối YỚi sản phẩm khác được thực hiện tương tự. Trong sổ chi tiết giá thành gạch 2 lỗ nhỏ các chỉ tiêu được tính như sau: Khâu nung - Dòng CPSX dở dang đầu kỳ căn cứ vào sổ chi tiết giá thành khâu nung tháng trước để ghi vào. số dư cuối kỳ được tính tương tự như ở khâu chế biến, sau đó tính giá thành sản phẩm cho từng yếu tố chi phí. * - Chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm được xác định bằng: Tổng giá thành sản phẩm Giá thành =.......................................................... đơn vị SP Số lượng SP hoàn thành nhập kho 2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kỉnh doanh 2.3.5.I. * Kế toán bán hàng Nội dung doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng tại công ty gồm doanh thu từ bán gạch 2 lỗ, gạch 4 lỗ, gạch 6 lỗ, gạch 3 lỗ chống nóng, gạch đặc. Hiện nay công ty tiêu thụ thành phẩm sản xuất chủ yếu theo công trình và hạng mục công trình. * Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu xuất kho, Bảng kê nộp séc, Chứng từ thanh toán khác. * Tài khoản kể toán sử dụng: TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trần Thị Ngọc Ánh KT11- 23 12 06D00126N Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Phương pháp kể toán: Ví dụ: Ngày 15/10/2008 xuất bán 2000 viên gạch 4 lỗ với số tiền 3.000.000 đ chưa thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 112 : 3.300.000 CÓTK511 : Có TK 333(1): 2.3.5.2. 3.000.000 300.000 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty là: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. * * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 521, 531, 532 * Phương pháp kể toán : Ví dụ: Ngày 26/09/2008 khách hàng trả lại 1000 viên gạch 4 lỗ không đủ tiêu chuẩn. Trị giá 1.500.000 đồng. Công ty trả lại bằng tiền mặt. Kế toán ghi: Nợ TK 531 : 1.500.000 Nợ TK 333(1) :150.000 Có TK 111: 2.3.5.3. 1.650.000 Kế toán giá vốn hàng bán * Phương pháp xác định giá vổn hàng bán: là giá thành sản xuất thực tế. * Tài khoản kể toán sử dụng: TK 632 - giá Yốn hàng bán Phương pháp kể toán: Ví dụ: Ngày 26/09/2008 công ty xuất bán 2500 viên gạch 2 lỗ cho khách hàng Lê Thanh trị giá 1.250.000 đồng * Kế toán ghi: Nợ TK 632 : 1.250.000 CÓTK 156: 1.250.000 2.3.5.4. Kế toán chỉ phí bán hàng * Nội dung chỉ phỉ bán hàng: Chi phí bán hàng của công ty gồm: Chi phí tiếp khách, chi phí về bảo quản hàng hóa, chi phí khấu hao TSCĐ,... * Chứng từ kể toán sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng phân bổ tiền lương,... * Tài khoản kể toán sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng * Phương pháp kể toán: Trần Thị Ngọc Ánh KT11- 23 13 06D00126N Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ví dụ: Ngày 22/10/2008 công ty phát sinh chi phí tiếp khách là 540.000 đồng Nợ TK 641 : 540.000 CÓTK 111 : 540.000 2.3.5.5. Kế toán chỉ phí quản lý doanh nghiệp * Nội dung chi phỉ quản ỉỷ doanh nghiệp: Chi phí QLDN tại công ty gồm: chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. * Chứng từ kể toán sử dụng\ Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn GTGT,... Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 và các TK liên quan như TK 334, 338... * Phương pháp kể toán: Ví dụ: Ngày 12/12/2008 công ty chi tiền mua quà tết cho cán bộ công nhân viên 15.500.000 đồng. Kế toán ghi: * Nợ TK 642 Có TK 111: : 15.500.000 15.500.000 2.3.5. Ó. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính * Nội dung doanh thu hoạt động tài chỉnh: gồm thu nhập từ góp vốn liên doanh, lãi tiền gửi, chênh lệch tỷ giá... Tài khoản kể toán sử dụng: TK 515 và các TK liên quan khác * Phương pháp kể toán: Ví dụ: Công ty trả lãi khoản vay Ngân hàng NN&PTNT Tĩnh Gia số tiền 12.960.589 đồng bằng tiền mặt * Kế toán ghi: Nợ TK 635 Có TK 111: : 12.960.589 12.960.589 2.3.5.7. Kế toán thu nhập khác * Nội dung thu nhập khác: thanh lý TSCĐ, thu được nợ khó đòi, các khoản thuế được hoàn lại... * Tài khoản kể toán sử dụng: Tk 711 - thu nhập khác * Phương pháp kể toán: Ví dụ: Ngày 14/06/2008 thu tiền thanh lý TSCĐ số tiền là 11.210.000 đồng. Kế toán ghi: NợTKlll : 11.210.000 CÓTK711: Trần Thị Ngọc Ánh KT11- 23 14 06D00126N Báo cáo thực tập tốt nghiệp 11.210.000 2.3.5.8. Kế toán chỉ phí khác * Nội dung chỉ phí khác: là chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ,.... * Tài khoản kể toán sử dụng: TK 811 - chi phí khác Phương pháp kể toán: Ví dụ: Ngày 16/08/2008 phát sinh chi phí nhượng bán TSCĐ số tiền 2.150.000 đồng. Kế toán ghi: * Nợ TK 811 : 2.150.000 Có TK 111: 2.3.5.9. * 2.150.000 Kế toán xác định kết quả kỉnh doanh Ke toán xác định kết quả kinh doanh: Kế toán xác định KQKD tại công ty được xác định như sau: Kết quả DTT DT Thu Giá vốn CP CP CP CP hoạt động = về + HĐTC + nhập - hàng - tài - bán - QLDN - khác kinh doanh bán hàng * khác bán chính hàng Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 Phương pháp kể toán: Ví dụ: Cuối năm 2008, căn cứ vào “ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh” ( phụ lục 18 ), ta thấy tình hình hoạt động sản xuất của công ty như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 182.645.591.168, các khoản giảm trừ doanh thu là: 320.456.000, giá vốn hàng bán là 145.860.108.134, doanh thu hoạt động tài chính là 238.184.331, chi phí bán hàng là 14.586.010.813, chi phí tài chính là 12.342.521.431, chi phí quản lý doanh nghiệp là 4.375.803.244, thu nhập khác là 215.258.751, chi phí khác 134.568.452. * * Thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511 : 1.826.455.911 CÓTK911: - Kết chuyển giá Yốn hàng bán: Nợ TK 911 : 1.458.601.081 CÓTK632: - Kết chuyển DTHĐ tài chính: Nợ TK 515 Trần Thị Ngọc Ánh KT11- 23 15 1.458.601.081 : 2.381.843 CÓTK911 : - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 1.826.455.911 2.381.843 : 123.425.214 06D00126N

DỰ ÁN ĐẠI SIÊU THỊ TRẺ EM

5 1.2 1.2 0 14 BẢNG TÍNH DOANH THU DỰ ÁN (Triệu VNĐ) Năm dự án Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tỷ lệ tiêu thụ 50% 65% 80% 90% 95% Doanh số bán buôn 3595 4673 5752 6470 6830 Doanh số bán lẻ 8388 10904 13420 15098 15937 Tổng doanh thu 11982 15577 19172 21568 22767 14 BẢNG TÍNH CHI PHÍ DỰ ÁN(Triệu VNĐ) (Triệu VNĐ) Năm Chi phí 1 2 3 4 5 Chi phí cố định 2230.8 2230.8 2230.8 2230.8 2230.8 Chi phí biến đổi 11316.48 11316.48 11316.48 11316.48 11316.48 Tổng chi phí 13547.28 13547.28 13547.28 13547.28 13547.28 14 BẢNG TÍNH KHẤU HAO DỰ ÁN (Triệu VND) Năm Khấu hao 1 2 3 4 5 Khấu hao thiết bị 110.8 110.8 110.8 110.8 110.8 Tổng khấu hao 110.8 110.8 110.8 110.8 110.8 13 Bảng tính lợi nhuận (Triệu VND) Năm Doanh thu 1 2 3 4 5 11982.38292 15577.0978 19171.81267 21568.28926 22766.52755 13547.28 13547.28 13547.28 13547.28 13547.28 Lợi nhuận trước thuế -1564.897079 2029.817797 5624.532673 8021.009257 9219.247549 Thuế TNDN (28%) -438.1711822 568.3489831 1574.869148 2245.882592 2581.389314 Lợi nhuận sau thuế -1126.725897 1461.468814 4049.663525 5775.126665 6637.858235 Tổng chi phí 14 Bảng dòng tiền của dự án Năm Vốn đầu tư Vay ngân hàng 0 1 -11154 2 3 4 5 0 0 0 0 0 1200 1200 1200 1200 1200 6000 Khoản trả nợ gốc Dư đầu kỳ 6000 4800 3600 2400 1200 0 Doanh thu 0 11982.38292 15577.0978 19171.81267 21568.28926 22766.52755 Khấu hao 0 110.8 110.8 110.8 110.8 110.8 Chi phí 0 13547.28 13547.28 13547.28 13547.28 13547.28 -1564.897079 2029.817797 5624.532673 8021.009257 9219.247549 Thuế TNDN 0 568.3489831 1574.869148 2245.882592 2581.389314 LN sau thuế 0 1461.468814 4049.663525 5775.126665 6637.858235 -1089.2 372.2688137 2960.463525 4685.926665 5548.658235 LN trước thuế Dòng tiền/năm -5154 Lãi suất chiết khấu NPV (12%/năm) IRR 0.12 $2,403.92 22% 13

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY MAY PHỐ HIẾN

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368 + Phân xưởng: Có Quản đốc phân xưởng trực tiếp điều hành sản xuất ở từng tổ. Ngoài ra để giúp việc cho quản đốc còn có các tổ trưởng sản xuất, nhân viên thống kê, nhân viên báo sổ. Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty May phố hiến Hội đồng quản trị Cty may Phố Hiến Ban giám đốc công ty Phó giám đốc phụ trách SX, kỹ thuật Giám đốc C.ty chỉ đạo chung Phòng TCHC Phòng TC Kế toán Phòng Y tế Phòng XNK Phòng kỹ thuật Phòng KCS Phân xưởng Tổ 1 Tổ 2 Tạ Thị Lan Anh Tổ3 Tổ4 Tổ5 Tổ6 11 Tổ7 Tổ8 Tổ9 Tổ cắt Kế toán 48A Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368 Với mô hình quản lý trực tuyến chức năng, các chức năng trong công ty được chuyên môn hoá cao. Mỗi phòng ban có nhiệm vụ riêng nhưng không rời rạc mà liên kết thành một hệ thống không thể tách rời. Những quyết định ở các phòng ban chỉ có hiệu lực khi đã thông qua giám đốc, phó giám đốc hoặc được uỷ quyền. Trong bộ máy quản lý trên, nguồn nhân lực đóng vai trò vô cùng quan trọng. Để thích ứng cao hơn với cơ chế thị trường và để phù hợp với trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật công ty đã luôn cố gắng để hoàn thiện cơ cấu lao động của mình như: - Tinh gỉam lao động, xây dựng bộ máy quản lý gọn nhẹ, hiệu quả - Phân công lao động hợp lý đúng người đúng việc. - Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên như: Nhân viên văn phòng không dưới trình độ Trung cấp; Công nhân trực tiếp sản xuất phải có tay nghề trình độ nhất định và say mê công việc; Nhân viên kỹ thuật phải có tay mghề cao được đào tạo từ những trường CĐ, ĐH có chất lượng. - Tuyển dụng khi thật cần thiết, tránh tình trạng thân quen kém chất lượng vì điều này ảnh hưởng đến chất lượng công việc. - Thường xuyên bồi dưỡng, đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân để họ nắm bắt kịp thời tình hình phát triển của khoa học kỹ thuật. - Xây dựng tác phong công nghiệp cho người lao động, nghiêm khắc loại bỏ những lao động kém hiệu quả ra khỏi chuyền. - Có chế độ khen thưởng kỷ luật rõ ràng, quan tâm hợp lý đến bản thân và gia đình người lao động để khuyến khích họ hăng say làm việc. Luôn luôn tạo cơ hội cho họ phát huy hết khả năng của mình ............. Mặc dù có nhiều cố gắng để kiện toàn bộ máy cuả mình song nói chung tỷ lệ CĐ, ĐH của công ty còn thấp, nên cần có biện pháp điều chỉnh thiết thực hơn nữa. Tạ Thị Lan Anh 12 Kế toán 48A Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368 Công ty cần thừơng xuyên có sự hợp tác, trao đổi thông tin với người lao động để phát huy sự sáng tạo và khả năng tiềm ẩn trong mỗi người.Quan tâm hơn nữa đến đời sống người lao động. 1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY MAY PHỐ HIẾN Bảng tổng kết tình hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu Chỉ tiêu Đơn vị 2007 2008 2009 tính 1. Tổng D.Thu 2. Tổng chi phí 3. Lợi nhuận trước thuế 4. Nộp ngân sách nhà nước 5. Thu nhập BQ người LĐ Tr.đ Tr. đ Tr. đ Tr. đ Đồng 17.737 12.389 650 210 1.041.478 24430 20351 23359 19507 1071 844 305 267 1.563.794 1.890.192 (đồng/người/tháng) Năm 2007 công ty đã tạo được uy tín trên thị trường may mặc quốc tế nên trong năm đó công ty nhận được nhiều hợp đồng nhận gia công hàng may mặc xuất khẩu. Chính điều này đã làm tăng doanh thu trong năm 2008. Song đúng trong 2008 nền kinh tế thế giới và khu vực bị khủng hoảng, chính điều này đã làm ảnh hưởng đến việc tiêu thụ của các khách hàng của công ty nên số hợp đồng, đơn đặt hàng giảm mạnh. Do vậy doanh thu 2009 có giảm so với năm 2008. Mục tiêu phấn đấu năm 2010: Công ty cố gắng phát huy những thuận lợi, khắc phục những khó khăn còn tồn tại, cùng với việc nền kinh tế khu vực và các nước trên thế giới đã phục hồi nên hi vọng đạt được doanh thu và lợi nhuận như năm 2008. Công ty đề ra mục tiêu cần đạt trong năm 2010 như sau: - Doanh thu tăng 20% - Năng suất lao động tăng 15% - Nộp ngân sách Nhà nước tăng 15% Tạ Thị Lan Anh 13 Kế toán 48A Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368 - Thu nhập bình quân người lao động tăng 15% Tạ Thị Lan Anh 14 Kế toán 48A Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368 PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY MAY PHỐ HIẾN 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY MAY PHỐ HIẾN Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, toàn bộ công tác kế toán được tập trung tại phòng Kế toán của Công ty. Các thống kê phân xưởng có nhiệm vụ thu thập số liệu và gửi về phòng kế toán của công ty. Từ đó các thông tin được xử lý bằng hệ thống máy tính hiện đại phục vụ kịp thời cho các kế toán quản trị cũng như yêu cầu của Nhà Nước và các bên có liên quan. Phòng kế toán công ty có những chức năng sau: - Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán …. - Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan. - Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý, sử dụng vốn (tài sản, nguyên vật liệu, nguồn vốn, chi phí sản xuất kinh doanh), về công tác Tài chính Kế toán, về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh. - Cùng với các phòng ban khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năng động, hữu hiệu. - Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở ký kết các hợp đồng với đối tác; đưa ra các đề xuất về các chế độ thi đua khen thưởng, kỷ luật và nâng bậc đối với cán bộ, nhân viên của Công ty. - Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong Công ty. - Đảm bảo nguồn vốn cho các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Giữ bí mật về số liệu kế toán - tài chính và bí mật kinh doanh của công ty - Thực hiện một số chức năng khác khi được Tổng Giám đốc giao. Tạ Thị Lan Anh 15 Kế toán 48A Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368 Hiện nay phòng kế toán của Công ty có 7 người, mỗi người phụ trách 1 phần việc khác nhau. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty như sau: Sơ đồ 2.1 : Bộ máy kế toán của Công ty may Phố hiến. Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng Kế toán tiền mặt, thanh toán NH, thanh toán qte K.toán TSCĐ và NVL,CCD C K.toán chi phí và giá thành K.Toán nợ P.trả phải thu kế toán T.lương và BH Thủ quỹ Thống kê phân xưởng Quan hệ chủ đạo Quan hệ cung cấp số liệu  Kế toán trưởng Kế toán trưởng đồng thời là kế toán tổng hợp, phụ trách chung chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động của phòng cũng như mọi hoạt động khác của Công ty có liên quan đến vấn đề tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Công ty. Kế toán trưởng có vai trò quan trọng tham mưu cho Giám đốc trong vấn đề kinh doanh. + Tổ chức công tác kế toán thống kê trong Công ty phù hợp với chế độ tài chính của Nhà nước. + Thực hiện các chính sách chế độ công tác tài chính kế toán . Tạ Thị Lan Anh 16 Kế toán 48A

THUẬT TOÁN CHO ĐIỀU KHIỂN BÚP SÓNG

Hình 1.5: Dãy vòng với k phần tử cách đều Theo đó hệ số dãy cho một dãy vòng K phần tử đặt cách đều xách định theo công thức: K −1 F ( φ ,θ ) = ∑ Ak e  i α k −κ Rcos( φ −φk ) sinθ   k =0 (1.12) Ak e iα biểu thị trọng số phức cho phần tử thứ k. Trong trường hợp để có búp sóng chính k hướng theo góc ( φ0 ,θ 0 ) trong không gian, pha của trọng số của cho phần tử k có thể được chọn là: α k = κ Rcos ( φ0 − φk ) sinθ 0 (1.13) Trong nhiều ứng dụng, như anten trạm gốc, đồ thì bức xạ theo góc phẳng θ = π 2 được quan tâm. Trong trường hợp này hệ số dãy được cho bởi: K −1 F ( φ ) = ∑ Ak e  i α k −κ Rcos( φ −φk )   k =0 (1.14) Một thí dụ của F ( φ ) cho dãy vòng tám phần tử với bán kính R = 0.6533λ như trong hình 1.6, khi đó búp sóng của anten được lái theo hướng φ0 = 0 . 11 Hình 1.6: Đồ thị bức xạ của một dãy vòng 8 phần tử với R = 0.6533λ , búp sóng của o anten được lái theo hướng φ = 0 Một một đặc tính đi kèm của anten dãy vòng là sự có mặt của mức búp sóng phụ cao trong đồ thị búp sóng của nó. Thí dụ một anten dãy vòng với các phần từ cách đều và các trọng số giống nhau thì đỉnh thấp nhất của mức búp phụ vào khoảng 8dB đối với búp sóng chính. Mức búp sóng phụ là một hàm của θ0 và φ0 trong việc thêm vào nhiều tham số vật lý của dãy. 1.2.4. Nhân đồ thị Trọng phạm vi chúng ta chỉ quan tâm đến những dãy phần tử anten đẳng hướng. Phần tử đẳng hướng có thế bức xạ hoặc thu năng lượng giống nhau ở tất cả các hướng. Một anten đẳng hướng là một sự tưởng tượng trong toán học, nó không tồn tại trong thực tế. Trong thực tế, tất cả các phần tử anten có đồ thị bức xạ không giống nhau. Có lẽ xấp xỉ tốt nhất một anten đẳng hướng là các lưỡng cực có kích thước ngắn, và trong thực tế cũng như vậy, lưỡng cực này có các điểm không ở giữa các điểm đầu và điểm cuối của nó . Chúng ta hãy quan tâm đến dãy bao gồm các phần tử anten đẳng hướng giống nhau, chúng có độ thị bức xạ được quyết định bởi hàm f ( θ ,φ ) . Nguyên lý của nhân đồ thị đó là đồ thị búp sóng của một dãy là kết quả của tích đồ thị của một phần tử với hệ số dãy. Đồ thị búp sóng của dãy G ( θ ,φ ) được cho bởi: 12 G ( θ ,φ ) = f ( θ ,φ ) F ( θ ,φ ) (1.15) Trong đó F ( θ ,φ ) là hệ số dãy. Nguyên lý của nhân đồ thị (1.15) cho kết quả rất chính xác. Nó chỉ ra nhiều định lý gắn liền tới việc thiết kế dãy, các định lý này độc lập với mỗi phần tử anten và được sử dụng để thiết lập dãy. Ngoài ra nó còn được sử dụng để xác định hệ số dãy của một dãy phức tạp, đó là dãy bao gồm hai nửa dãy đơn. 1.2.5. Dãy phẳng Thêm các phần tử cách đều dọc theo một đường thẳng để hình thành một dãy tuyến tính, dãy này có thể đặt các phần trong một mặt phẳng để hình thành nên một dãy phẳng. Trên thực tế, dãy vòng là dạng đặc biệt của dãy phẳng, khi mà các phần tử được đặt cách đều dọc theo một đường tròn và đường tròn này thường được đặt trong một mặt phẳng nằm ngang. Các dãy phẳng cung cấp thêm các tham số và các tham số này được sử dụng để điều khiển và quyết định đến đồ thị búp sóng của dãy. Búp sóng chính của dãy có thể được lái theo các hướng bất kỳ trong nửa không gian phía trên của dãy. Hình 1.7: Dãy phẳng hình chữ nhật Một trong nhiều hình dáng chung của dãy phẳng là dãy hình chữ nhật. Dãy này gồm các phần tử được đặt dọc theo một mạng hình chữ nhật như hình 1.7. Một dãy hình chữ nhật có thể được xem như là một dãy tuyến tính bao bồm L phần tử, trong đó mỗi một phần tử là một dãy tuyến tính với hệ số dãy được cho bởi công thức: 13 K− 1 F1 ( u ) =∑ k e A i ( κkdx sinu+kα) (1.16) k= 0 { Với sinu = sinθ .cosφ và Ak e ikα } K −1 k =0 là các trọng số phức. Hệ số dãy cho một dãy tuyến tính L phần tử được cho bởi công thức: L −1 F2 ( v ) = ∑Bl e ( i κ ldy sin v +l β ) (1.17) l =0 { Với sin v = sinθ .sin φ và Bl e ilβ } L −1 l =0 là các trọng số phức. Theo nguyên lý nhân đồ thị, hệ số dãy cho cả dãy hình chữ nhật được xác định theo công thức: F = F1 ( u ) F2 ( v ) (1.18) Một dạng khác của dãy phẳng là dãy lục giác, theo đó các phần tử được đặt dọc theo một mạng ba góc với khoảng cách cách đều giữa các phần tử là d như hình 1.8. Việc xác địnhh hệ số dãy cho dãy phẳng lục giác là không đơn gian như dãy hình chữ nhật, đã có một số cách để xách định hệ số dãy. Cách đơn giản là xem dãy lục giác như một dãy bao một phần tử đơn đặt ở vị trí trung tâm và một số dãy vòng sáu phần tử đồng tâm có bán kính khác nhau như hình 1.9 . Hệ số dãy của cả dãy sẽ là tổng của các dãy vòng và phần tử trung tâm, được xác định theo công thức: Kh F ( θ ,φ ) = A0 + ∑ k =1 k 5 ∑ ∑A l =1 m =0 k ,l ,m ( ) i α k ,l ,m −κ Rk .l cos φ −φk ,l ,m sinθ   e (1.19) K h là số hình lục giác. Thí dụ, trong trường hợp dãy như hình 1.8, giá trị của K h là 3. Hình 1.8: Dãy phẳng 6 hình lục giác 14 Hình1.9: Dãy phẳng hình lục giác có thể được xem như bao gồm một số dãy vòng tròn 6 phần tử, đồng tâm có bán kính khác nhau 1.3. Định dạng và điều khiển búp sóng bằng phương pháp tương tự Thuật ngữ định dạng và điều khiển búp sóng liên quan đến một chức năng được thi hành bởi một thiết bị hoặc một bộ dụng cụ dùng trong nghiên cứu khoa học, trong đó năng lượng được bức bởi một anten được hội tụ lại dọc theo một hướng đặc biệt trong không gian. Mục đích là để thu tối ưu tín hiệu theo mỗi hướng cần thu hoặc là phát tối ưu tín hiệu theo mỗi hướng cần phát. Thí dụ, trong hệ thống anten parabol, vật hình đĩa là mạng điều khiển búp sóng, trong đó nó thu được năng lượng, năng lượng này nằm góc mở và góc mở được hình thành bởi chu vi của đĩa và tại điểm tiếp điện của anten. Đĩa và ống tiếp điện hoạt động như một máy tích phân không gian. Năng lượng tử nguồn trường khu xa, trường này mang tính chất như một sóng phẳng với hướng tối ưu của anten, đến tại điếm tiếp điên được xăp xếp theo trật tự thời gian và do đó được cộng lại một cách liên tục. Thông thường, những nguồn đến từ các hướng khác đến điểm tiếp điện không cùng lúc và cộng một cách rời rạc. Vì nguyên nhân này, định dạng và điều khiển búp sóng thường được xem như bộ lọc không gian. 15 Hình 1.10: Mạng điều khiển búp sóng tương tự Ngoài ra bộ lọc không gian có thể được tiến hành bằng việc sử dụng các dãy anten. Trên thực tế, một dãy có thể được xem như một góc mở được lấy mẫu. Khi một dãy được chiếu bởi một nguồn, mẫu của nguồn sóng tới được ghi lại tại vị trí của các phần tự anten. Lối ra của các phần tử có thể đưa ra nhiều dạng của xử lý tín hiệu, ở khía cạnh nào đó, sự hiệu chỉnh pha hoặc biên độ được thực hiện để kết quả các lối ra cung cấp các thông tin về góc tại cùng một thời điểm cho các tín hiệu đến theo nhiều hướng khác nhau trong không gian. Khi lối ra của các phần tử của dãy được kết hợp lại qua một vài mạng pha thụ động, pha sẽ thường xuyên được hiệu chỉnh tới lối ra của tất cả các phần tử để thêm tính rõ ràng cho hướng đã cho. Nếu thông tin cần thu có liên quan đến từ các tín hiệu đến từ các miền khác nhau trong không gian, thi một mạng pha khác có thể được thực thi. Mạng pha sẽ điều khiển biên độ và pha của dòng kích thích, và thường được gọi nó là mạng điều khiển búp sóng. Nếu điều khiển búp sóng được tiến hành ở tần cao, thì mạng điều khiển búp sóng tương tự thường bao gồm một số thiết bị, các thiết bị này sẽ thay đỗi pha và công suất của tín hiệu đưa vào. Hình 1.10, đưa ra một thí dụ về một bộ điều khiển búp sóng ở tấn số vô tuyến, nó được thiết kế để chỉ tạo ra một búp sóng. Mạng điều khiển búp sóng có thể được thực hiện bằng việc sử dụng các thấu kính viba, sóng dẫn đường, các đường truyền tin, các mạch in vi sóng, và các bộ lai ghép. Hình 1.11 đưa ra một anten dãy vi dải gồm 4 phần tử với một mạng điệu khiển búp sóng. Đây là cấu trúc đơn giản có khả năng tạo ra chỉ một búp sóng. Hơn nữa, nó chỉ đưa ra một trọng số đổng thời, ở khía cạnh nào đó đồ thị của dãy được xác định bởi hàm sin. 16