I. Sản phẩm tiền gửi của ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB)
Trong quá trình thực tập tôi đã có cơ hội tìm hiểu và tư vấn cho khách
hàng những sản phẩm dịch vụ sau mà MSB cung cấp:
1. Sản phẩm tiền gửi thanh toán không kỳ hạn.
Là sản phẩm có tính thanh khoản nhất,với lãi suất không kỳ hạn linh
hoạt tiện ích để thanh toán và chuyển tiền.
1.1. Sản phẩm M1 ACCOUNT:
a, Tính năng vượt trội
- Là tài khoản thanh toán không kỳ hạn.
- Lãi suất bậc thang lên đến 5,9% /năm, cao nhất thị trường Việt Nam.
- Các giao dịch liên quan đến tài khoản trong và ngoài hệ thống đều
được miễn phí hoàn toàn.
- Phát hành nhanh bộ sản phẩm trong vòng 10 phút sẽ có ngay trọn bộ
sản phẩm là một chiếc hộp xinh xắn và sang trọng: một thẻ ATM và khách
hàng được quà tặng ngay là một chiếc ví da cao cấp.
- Đăc biệt là tài khoản này là tài khoản có hạn mức rất cao tại ATM
khách hàng có thể : Rút được tối đa 30 triệu /1 lần và 100 triệu /1ngày.
Chuyển tiền thì tối đa 200 triệu /1 ngày. Khách hàng có thể rút tiền tại hệ
thống ATM của MSB và 22 ngân hàng liên minh trên lãnh thổ Việt Nam.
- Ngoài ra còn được giao dịch ưu tiên là được sử dụng phòng VIP tại
mọi điểm giao dịch của MSB.
- Hơn nữa khách hàng có thể chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, kiểm tra
số dư, lãi suất, tỷ giá, tra cứu lịch sử giao dịch qua Internet banking và Mobile
banking, và các thông tin về tài khoản của khách hàng sẽ được hệ thống tự
động gửi SMS về máy điện thoại.
b, Các tính năng khác của M1: SMS banking, Internetbanking với quyển
sách hướng dẫn nhỏ, khách hàng có thể sử dụng thành thạo các thao tác để
11
truy vấn số dư, truy cập Internet banking, …
Cách sử dụng các dịch vụ trên Internet Banking đối với tài khoản thanh
toán như sau:
- Đăng nhập hệ thống qua địa chỉ www.msb.com.vn /thay đổi mật
khẩu cho lần đăng nhập đầu tiên/chọn tiếp tục.
- Truy vấn số dư và lịch sử giao dịch chọn mục tra cứu /thông tin tài
khoản, có thể tra cứư thông tin tài khoản tiết kiêm có kỳ hạn /tài khoản vay.
c, Bốn loại phí khách hàng phải trả khi sử dụng sản phẩm M1
- Phát hành lại mã pin.
- Gửi sao kê qua bưu điện
- Tra soát nếu sai
- Khi số dư bình quân đủ 10 triệu/ tháng thì được miễn phí phí duy trì
tài khoản. Nếu không đáp ứng đủ số dư bình quân thì sẽ bị thu phí 22.000đ,
tuy vậy vẫn được sử dụng các dịch vụ như internet banking, mobile banking
và giao dịch chuyển khoản miễn phí.
1.2. Sản phẩm M - MONEY
a, Lãi suất cao : Lãi suất bậc thang tính trên số dư ngày và tự động trả
vào tài khoản hàng tháng :
- Số dư < 3 triệu : lãi suất 3%
- Phần số dư tăng thêm >= 3 triệu : lãi suất 5%
b, Miễn phí:
- Miễn phí mở tài khoản
- Miễn phí giao dịch thẻ tại hơn 6.000 máy ATM và hơn 10.000 máy
POS của các ngân hàng trong liên minh
- Miễn phí sử dụng dịch vụ Mobile Banking và Internet banking.
- Miễn phí chuyển khoản các giao dịch trong cùng hệ thống Maritime Bank.
c, Các loại phí:
− Thu phí 7.700 VND/lần đối với các giao dịch chuyển khoản ra ngòai
12
hệ thống Maritime Bank
− Áp dụng cơ chế thu phí thường niên tài khoản là 50.000 VND (chưa
kể VAT)
− Các giao dịch tại quầy thực hiện thu phí theo biểu phí dịch vụ tài khoản.
1.3. Sản phẩm MASTER CARD
Thẻ thanh toán quốc tế M+ của Maritime Bank với những tính năng linh
hoạt và đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng:
− Thẻ có thể liên kết với nhiều tài khoản, tối đa lên tới 14 tài khoản
− Thẻ có hai hạng thẻ Hạng Vàng và Hạng Chuẩn tương ứng với hạn
mức giao dịch khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng
− Phạm vi sử dụng rộng khắp tại Việt Nam và trên thế giới:
− Hơn 24 triệu điểm chấp nhận thẻ MasterCard và hơn 1 triệu máy
ATM có trưng biểu tượng MasterCard tại Việt Nam và trên toàn thế giới
− Giao dịch trực tuyến, đặt hàng qua thư, qua điện thoại
− Hạn sử dụng thẻ dài: 03 năm kể từ ngày phát hành.
− Được phát hành thẻ phụ và chủ thẻ phụ được hưởng những ưu đãi
tương đương với chủ thẻ chính.
− Thủ tục đăng ký nhanh chóng, thuận tiện, đơn giản tại hơn 150 điểm
giao dịch của Maritime Bank, đăng ký trực tuyến trên Internet hay ngay tại
địa chỉ của khách hàng.
2. Sản phẩm tiết kiệm không kỳ hạn
Đây là loại sản phẩm mà khách hàng gửi do chưa xác định được thời
gian nhàn rỗi của khoản tiền nhưng nhằm hưởng lãi suất cao.Loại sản phẩm
này thì ít được sử dụng hơn.
3. Sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn
3.1. Tiết kiệm định kỳ sinh lời
Tiết kiệm định kỳ sinh lời là loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn mà cứ
định kỳ 1 tháng 1 lần trong kỳ hạn gửi tiền quý khách được rút lãi của 1 tháng
13
trước đó.
3.2. Tiết kiệm gửi tiền trả lãi ngay
Tiết kiệm gửi tiền trả lãi ngay là loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn mà
quý khách nhận được tiền lãi ngay tại thời điểm gửi tiền.
3.3. Tiết kiệm lãi suất cao nhất
Tiết kiệm lãi suất cao nhất là sản phẩm tiết kiệm mà khách hàng được
hưởng mức lãi suất cao,cạnh tranh trên thị trường.Loại hình tiết kiệm này phù
hợp với các khoản tiền mà khách hàng xác định được khoảng thời gian nhàn
rỗi,cố định thời gian gửi,khách hàng không có kế hoạch rút trước hạn.Khách
hàng rút trước hạn gửi lãi suất không kỳ hạn.
3.4. Tiết kiện rút gốc từng phần
Tiết kiệm rút gốc từng phần là hình thức gửi tiền có kỳ hạn cho phép
khách hàng có thể rút từng phần tiền gửi gốc một cách linh hoạt khi có nhu
cầu sử dụng mà vẫn đảm bảo khoản tiền gốc còn lại được hưởng lãi suất như
ban đầu.
3.5. Tiết kiệm ong vàng
Là hình thức tiền gửi mà KH được gửi nhiều lần trong suốt kì hạn gửi,
lãi suất được hưởng trên số tiền thực gửi.
Đáo hạn: Nếu KH không rút thì sẽ chuyển cả gốc và lãi sang sản phẩm
Tiết kiệm lãi suất cao nhất kỳ hạn tương đương hoặc ngắn hơn nếu MSB
ngừng huy động kỳ hạn đó.
3.6. Tiền gửi Song Lộc
Giải pháp đầu tư sinh lợi hiệu quả nhất mang về lợi nhuận cao trong thời
gian ngắn so với lãi suất tiền gửi ngoại tệ thông thường và vốn gốc luôn được
bảo toàn bằng ngoại tệ mạnh ( USD hoặc EUR)
Số tiền gửi tối thiểu: 5000 EUR hoặc ngoại tệ có giá trị tương đương. Lãi
suất áp dụng: 8,5%/ năm
3.7. Tiết kiệm rút gốc linh hoạt kỳ hạn trên một tháng
14
KH khi gửi tiền được ghi nhận kỳ hạn theo quy định của Maritime Bank
và được hưởng lãi suất ghi trên sổ với kỳ hạn chi tiết đến từng ngày. Ngoài ra
trong thời hạn hiệu lực của sổ tiết kiệm, Khách hàng có thể rút gốc linh hoạt
nhiều lần theo nhu cầu của mình, và số tiền rút được hưởng lãi 14%/ năm nếu
thời gian gửi trên 1 tháng.
Đáo hạn: Sau 3 tháng khách hàng không đến đáo hạn, sản phẩm sẽ
chuyển sang sản phẩm có lãi suất cao nhất.
3.8. Tiết kiệm Vạn Toàn
Khách hàng gửi tiết kiệm theo kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng
sẽ nhận được một thẻ bảo hiểm tương ứng kỳ hạn của thẻ tiết kiệm.
II. Những nghiệp vụ chi tiết trên phân hệ BDS
1. Nghiệp vụ của nhân viên hỗ trợ khách hàng
1.1. Nhiệm vụ
Trong thời gian thử việc, tôi được sắp xếp thực tập tại vị trí nhân viên hỗ
trợ khách hàng. Đây là công việc không chỉ đòi hỏi nhân viên có những kiến
thức nghiệp vụ, những hiểu biết về sản phẩm mà còn phải có kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng tư vấn, đàm phán và thuyết phục. Công việc chính của nhân viên
hỗ trợ khách hàng bao gồm:
− Chào đón khách hàng (KH) khi KH đến Ngân hàng, tìm hiểu và nắm
bắt nhanh nhu cầu của KH một cách khéo léo.
− Tư vấn cho KH về các sản phẩm của Ngân hàng, biểu lãi suất phù hợp
với nhu cầu và mong muốn của KH, đồng thời khéo léo kết hợp tư vấn bán
chéo các sản phẩm khác của NH cho KH.
− Giái đáp thắc mắc của KH liên quan đến sản phẩm dịch vụ, cung cấp
các tờ rơi, mẫu biểu, biểu phí cho KH khi KH có yêu cầu.
− Mở tài khoản, giới thiệu các tiện ích thẻ ATM, Internet Banking,
Mobile Banking, Dropbox,… và thực hiện đăng kí việc sử dụng các sản phẩm
15
dịch vu theo yêu cầu của KH.
− Lưu hồ sơ, chứng từ, báo cáo theo qui định hiện hành của Maritime
Bank và Pháp luật về lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán.
− Thường xuyên quan sát không gian làm việc, bấm máy Xếp hàng tự
động để kịp thời phục vụ KH, không để KH đợi lâu.
− Thực hiện các giao dịch khác hỗ trợ giao dịch viên trong quá trình
thực hiện giao dịch với KH.
− Tìm kiếm, chăm sóc nguồn KH.
− Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Giám đốc Trung Tâm
và theo qui định tại qui trình nghiệp vụ có liên quan của Maritime Bank.
− Lấy số liệu khách hàng có sổ đến hạn ngày hôm sau và tiến hành gọi
điện thông báo cho khách hàng. Việc gọi điện cho khách hàng phải kết hợp
với báo cáo thông tin về đặc điểm khách hàng để quyết định có nên gọi điện
hay không, và đưa ra nội dung gọi điện cho phù hợp. Báo cáo lại thông tin với
trưởng phòng để có sự chuẩn bị về quỹ cũng như tình hình biến động của
ngày hôm sau.
− Đầu ngày, tiến hành in sổ phụ, sao kê giấy báo nợ, giấy báo có của
khách hàng, tiến hành ghép sổ phụ với các chứng từ đầy đủ, cung cấp cho
khách hàng khi có yêu cầu.
− In sao kê cho khách hàng khi có yêu cầu (vào mục 20300 để in sao
kê).
− Cuối tháng, lập danh sách khách hàng của chi nhánh có sinh nhật
tháng tiếp theo (đối chiếu khớp với số liệu trung tàm gửi).
− Theo dõi khách hàng sinh nhật, gọi điện chúc mừng hoặc đến nhà
khách hàng tặng quà sinh nhật vào ngày sinh nhật của khách hàng. Kết hợp
thông tin về đặc điểm của khách hàng để quyết định hình thức chúc mừng
sinh nhật cho phù hợp.
16
Đăng ký:
Đăng Nhận xét
(
Atom
)
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét