Thứ Năm, 10 tháng 3, 2016

Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Cầu Giấy

13 2.3.3 Tổng d nợ của NHNo&PTNT chi nhánh Cầu Giấy. Tổng d nợ của ngân hàng không ngừng tăng lên qua các năm hoạt động. Tốc độ tăng trởng bình quân qua các năm khá cao: 325%. Khi xem xét tình hình d nợ của NHNo&PTNT chi nhánh Cầu Giấy cũng sẽ cho ta thấy đợc cơ cấu d nợ và phần nào chính sách tín dụng của ngân hàng. Tình hình d nợ của ngân hàng trong 3 năm vừa qua thể hiện qua bảng sau: Bảng Tình hính D nợ của NHNo&PTNT Cầu Giấy. Đơn vị: Tỷ đồng. Chỉ tiêu Năm Năm Tăng giảm so Năm Tăng giảm so 2006 2007 với 2006. Tuyệt Tỷ lệ 2008 với 2007. Tuyệt Tỷ lệ đối -Tổng d nợ 1. Phân loại theo loại tiền - VND. -Ngoại tệ quy đổi VND. 2. Phân loại theo thời gian - Ngắn hạn. - Trung dài hạn. 3. Phân loại theo thành phần KT - Doanh nghiệp. - Hộ gia đình. 318 % đối % 1.011,6 +693,6 +218% 1.506,6 +495 +49% 251 830,6 +579,6 +231% 1.334,2 +513,6 +61,8% 67 181 +114 133,8 89,2 620 391 +486,2 +363% +301,8 +338% 284 70 813 198 +170% 172,4 - 8,6 901 +281 +45,3% 605,6 +314,6 +80,5% +529 +186% 1.314,4 +501,4 +61,7% +128 +183% 192,2 -5,8 - 3% ( Báo cáo KQKD của NHNN&PTNT chi nhánh Cầu Giấy) 2.4 Phũng nga v hn ch ri ro - 4,8% 14 Phũng nga v hn ch ri ro l ch tiờu ht sc quan trng trong Ngõn Hng. Giỳp cho Ngõn Hng hn ch c ri ro cú th xy ra trong quỏ trỡnh cho vay vn. 2.4.1 Tỡnh hỡnh n xu Năm 2008, nền kinh tế nớc ta diễn biến phức tạp, khó lờng do ảnh hởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, tình hình thiên tai dịch bệnh liên tiếp, chỉ số giá tiêu dùng tăng cao gây thiệt hại lớn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân. Hoạt động của ngành ngân hàng gặp nhiều khó khăn và rủi ro so với những năm trớc đây. Tại NHNo&PTNT chi nhánh Cầu Giấy, Nợ xấu của ngân hàng năm 2008 chiếm tỷ trọng 2,7% Tổng d nợ. Trong đó: - Nợ xấu hộ, cá thể chiếm tỷ trọng 0,78% Tổng d nợ. - Nợ xấu của Doanh nghiệp chiếm tỷ trọng 1,92% Tổng d nợ. Nh vậy, chi nhánh đã thm nh đợc những khách hàng tốt để cho vay, đồng thời cũng tạo sự chắc chắn và an toàn, hn ch ri ro qun lý ri ro trong hoạt động cho vay khách hàng 2.4.2 Tình hình thu nợ của chi nhánh. Theo Báo cáo KQKD NHNo&PTNT chi nhánh Cầu Giấy, năm 2008 Doanh số cho vay của chi nhánh là 6.962 tỷ đồng, Doanh số thu nợ 6.467 tỷ đồng, Tổng d nợ của chi nhánh năm 2008 là 1.506,6 tỷ đồng. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng của chi nhánh khá cao, thể hiện chất lợng tín dụng của chi nhánh đã đợc cải thiện đáng kể. Tỷ lệ Doanh số thu nợ/Doanh số cho vay đạt 92,9% mặc dù năm 2008 là một năm đầy khó khăn của nền kinh tế, điều đó thể hiện công tác thu nợ và quản lý nợ, qun lý ri ro của ngân hàng đã tốt hơn. Đây là biểu hiện tốt về chất lợng tín dụng của ngân hàng. 2.5 Kết quả các hoạt động khác của ngân hàng: Theo Báo cáo KQKD NHNo&PTNT chi nhánh Cầu Giấy năm2008: - Phát hành L/C: 15.460.843 USD - Thanh toán L/C: 32.208.012 USD 15 - Thanh toán nhờ thu: 6.979.369 USD - Thanh toán biên mậu: 465.757 USD Phí dịch vụ thu đợc: 1.226.631.000 VND - Doanh số mua ngoại tệ: 60.143.289 USD - Doanh số bán ngoại tệ: 59.208.246 USD Lãi kinh doanh ngoại tệ: 4.144.536.000 VND Thanh toán quốc tế ngày càng mở rộng. Số lợng các doanh nghiệp thanh toán quốc tế qua chi nhánh ngày càng nhiều, đây là một dịch vụ hỗ trợ tích cực cho việc mua bán ngoại tệ, do vậy phí thu đợc từ dịch vụ thanh toán quốc tế ngày càng cao. Bên cạnh đó, dịch vụ thẻ ATM cũng phát triển mạnh: tổng số thẻ ATM tính đến 31/12/2008 là 36.173 thẻ, với số d 41.270 triệu đồng, tăng 12.026 thẻ so với năm 2007, tốc độ tăng trởng 50%, số d bình quân đạt 1,14 triệu/thẻ. 2.6 ỏnh giỏ kt qu t c 2.6.1 Những kết quả đạt đợc. a - Về chiến lợc kinh doanh: Chi nhánh đã xây dựng đợc chiến lợc kinh doanh phù hợp. Tập trung và kiên quyết thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh đã xây dựng. b -Về nguồn vốn: Chi nhánh đã huy động đợc nguồn vốn khá lớn đáp ứng nhu cầu vốn của thị trờng tạo sự thuận lợi trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tốc độ tăng của nguồn vốn huy động của chi nhánh thể hiện uy tín và khả năng cạnh tranh của chi nhánh. Đã chủ động trong công tác tiếp thị, đổi mới phong cách giao dịch, chủ động tìm kiếm khách hàng có nguồn vốn lớn và chi phí rẻ, tích cực tìm nhiều biện pháp , thực hiện đa dạng hoá các hình thức huy động vốn. Cơ cấu nguồn vốn đã chuyển dịch theo h ớng ổn 16 định lâu dài. Bên cạnh đó chi nhánh cũng đã có những điều chỉnh lãi suất phù hợp với mặt bằng lãi suất. c - Về tín dụng: Trong những năm hoạt động, chi nhánh luôn bám sát mục tiêu, chủ động tăng trởng với kiểm soát chất lợng tín dụng, xây dựng kế hoạch mục tiêu phù hợp với sự phát triển của chi nhánh. Chi nhánh luôn tuân thủ những quy định về giới hạn và mục tiêu chuyển dịch cơ cấu tín dụng đợc giao. Xác định phát triển phải đảm bảo an toàn và chất lợng. Chi nhánh đã tiến hành rà soát lại toàn bộ d nợ, chỉnh sửa lại hồ sơ tín dụng đảm bảo cho vay đúng quy trình và tính pháp lý của hồ sơ cho vay, đánh giá phân tích thm nh rõ tình hình tài chính của khách hàng trớc khi thiết lập quan hệ tín dụng. Có cơ chế lãi suất cho vay phù hợp với từng đối tợng khách hàng. Chi nhánh đã chú trọng đến đầu t vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ làm ăn có hiệu quả. Chi nhánh luôn quan tâm công tác kiểm tra, đánh giá toàn diện khách hàng, đánh giá giá trị tài sản bảo đảm nợ vay toàn chi nhánh, hoàn thiện hồ sơ giao dịch bảo đảm và thực hiện bổ xung tài sản bảo đảm nợ vay kịp thời. Thực hiện đánh giá phân loại nợ và hoàn thiện thủ tục hồ sơ trích và xử lý rủi ro đúng theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam. Tổng d nợ của ngân hàng không ngừng tăng: năm 2007 Tổng d nợ đạt 1.011,6 tỷ đồng thì đến hết ngày 31/21/2008 Tổng d nợ đạt 1.506,6 tỷ đồng, Doanh số thu nợ đạt 6.467 tỷ đồng, Tỷ lệ nợ xấu 2,7% (

Không có nhận xét nào :

Đăng nhận xét