13
2.3.3 Tổng d nợ của NHNo&PTNT chi nhánh Cầu Giấy.
Tổng d nợ của ngân hàng không ngừng tăng lên qua các năm hoạt
động. Tốc độ tăng trởng bình quân qua các năm khá cao: 325%. Khi xem
xét tình hình d nợ của NHNo&PTNT chi nhánh Cầu Giấy cũng sẽ cho ta
thấy đợc cơ cấu d nợ và phần nào chính sách tín dụng của ngân hàng. Tình
hình d nợ của ngân hàng trong 3 năm vừa qua thể hiện qua bảng sau:
Bảng Tình hính D nợ của NHNo&PTNT Cầu Giấy.
Đơn vị: Tỷ đồng.
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Tăng giảm so
Năm
Tăng giảm so
2006
2007
với 2006.
Tuyệt Tỷ lệ
2008
với 2007.
Tuyệt Tỷ lệ
đối
-Tổng d nợ
1. Phân loại theo
loại tiền
- VND.
-Ngoại tệ quy đổi
VND.
2. Phân loại theo
thời gian
- Ngắn hạn.
- Trung dài hạn.
3. Phân loại theo
thành phần KT
- Doanh nghiệp.
- Hộ gia đình.
318
%
đối
%
1.011,6 +693,6 +218% 1.506,6 +495 +49%
251
830,6
+579,6 +231% 1.334,2 +513,6 +61,8%
67
181
+114
133,8
89,2
620
391
+486,2 +363%
+301,8 +338%
284
70
813
198
+170%
172,4
- 8,6
901
+281 +45,3%
605,6 +314,6 +80,5%
+529 +186% 1.314,4 +501,4 +61,7%
+128 +183% 192,2
-5,8
- 3%
( Báo cáo KQKD của NHNN&PTNT chi nhánh Cầu Giấy)
2.4 Phũng nga v hn ch ri ro
- 4,8%
14
Phũng nga v hn ch ri ro l ch tiờu ht sc quan trng trong Ngõn Hng.
Giỳp cho Ngõn Hng hn ch c ri ro cú th xy ra trong quỏ trỡnh cho
vay vn.
2.4.1 Tỡnh hỡnh n xu
Năm 2008, nền kinh tế nớc ta diễn biến phức tạp, khó lờng do ảnh hởng
của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, tình hình thiên tai dịch bệnh liên
tiếp, chỉ số giá tiêu dùng tăng cao gây thiệt hại lớn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân. Hoạt động của ngành ngân
hàng gặp nhiều khó khăn và rủi ro so với những năm trớc đây. Tại
NHNo&PTNT chi nhánh Cầu Giấy, Nợ xấu của ngân hàng năm 2008
chiếm tỷ trọng 2,7% Tổng d nợ.
Trong đó:
- Nợ xấu hộ, cá thể chiếm tỷ trọng 0,78% Tổng d nợ.
- Nợ xấu của Doanh nghiệp chiếm tỷ trọng 1,92% Tổng d nợ.
Nh vậy, chi nhánh đã thm nh đợc những khách hàng tốt để cho vay,
đồng thời cũng tạo sự chắc chắn và an toàn, hn ch ri ro qun lý ri ro
trong hoạt động cho vay khách hàng
2.4.2 Tình hình thu nợ của chi nhánh.
Theo Báo cáo KQKD NHNo&PTNT chi nhánh Cầu Giấy, năm 2008 Doanh số
cho vay của chi nhánh là 6.962 tỷ đồng, Doanh số thu nợ 6.467 tỷ đồng, Tổng
d nợ của chi nhánh năm 2008 là 1.506,6 tỷ đồng. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín
dụng của chi nhánh khá cao, thể hiện chất lợng tín dụng của chi nhánh đã đợc
cải thiện đáng kể. Tỷ lệ Doanh số thu nợ/Doanh số cho vay đạt 92,9% mặc dù
năm 2008 là một năm đầy khó khăn của nền kinh tế, điều đó thể hiện công tác
thu nợ và quản lý nợ, qun lý ri ro của ngân hàng đã tốt hơn. Đây là biểu
hiện tốt về chất lợng tín dụng của ngân hàng.
2.5 Kết quả các hoạt động khác của ngân hàng:
Theo Báo cáo KQKD NHNo&PTNT chi nhánh Cầu Giấy năm2008:
- Phát hành L/C:
15.460.843 USD
- Thanh toán L/C:
32.208.012 USD
15
- Thanh toán nhờ thu:
6.979.369 USD
- Thanh toán biên mậu:
465.757 USD
Phí dịch vụ thu đợc: 1.226.631.000 VND
- Doanh số mua ngoại tệ:
60.143.289 USD
- Doanh số bán ngoại tệ:
59.208.246 USD
Lãi kinh doanh ngoại tệ: 4.144.536.000 VND
Thanh toán quốc tế ngày càng mở rộng. Số lợng các doanh nghiệp thanh
toán quốc tế qua chi nhánh ngày càng nhiều, đây là một dịch vụ hỗ trợ tích
cực cho việc mua bán ngoại tệ, do vậy phí thu đợc từ dịch vụ thanh toán quốc
tế ngày càng cao. Bên cạnh đó, dịch vụ thẻ ATM cũng phát triển mạnh: tổng
số thẻ ATM tính đến 31/12/2008 là 36.173 thẻ, với số d 41.270 triệu đồng,
tăng 12.026 thẻ so với năm 2007, tốc độ tăng trởng 50%, số d bình quân đạt
1,14 triệu/thẻ.
2.6 ỏnh giỏ kt qu t c
2.6.1 Những kết quả đạt đợc.
a - Về chiến lợc kinh doanh:
Chi nhánh đã xây dựng đợc chiến lợc kinh doanh phù hợp. Tập trung và
kiên quyết thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh đã xây dựng.
b -Về nguồn vốn:
Chi nhánh đã huy động đợc nguồn vốn khá lớn đáp ứng nhu cầu vốn của
thị trờng tạo sự thuận lợi trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Tốc độ tăng của nguồn vốn huy động của chi nhánh thể hiện uy tín và khả
năng cạnh tranh của chi nhánh. Đã chủ động trong công tác tiếp thị, đổi
mới phong cách giao dịch, chủ động tìm kiếm khách hàng có nguồn vốn
lớn và chi phí rẻ, tích cực tìm nhiều biện pháp , thực hiện đa dạng hoá các
hình thức huy động vốn. Cơ cấu nguồn vốn đã chuyển dịch theo h ớng ổn
16
định lâu dài. Bên cạnh đó chi nhánh cũng đã có những điều chỉnh lãi suất
phù hợp với mặt bằng lãi suất.
c - Về tín dụng:
Trong những năm hoạt động, chi nhánh luôn bám sát mục tiêu, chủ
động tăng trởng với kiểm soát chất lợng tín dụng, xây dựng kế hoạch mục tiêu
phù hợp với sự phát triển của chi nhánh. Chi nhánh luôn tuân thủ những quy
định về giới hạn và mục tiêu chuyển dịch cơ cấu tín dụng đợc giao.
Xác định phát triển phải đảm bảo an toàn và chất lợng. Chi nhánh đã
tiến hành rà soát lại toàn bộ d nợ, chỉnh sửa lại hồ sơ tín dụng đảm bảo cho
vay đúng quy trình và tính pháp lý của hồ sơ cho vay, đánh giá phân tích thm
nh rõ tình hình tài chính của khách hàng trớc khi thiết lập quan hệ tín dụng.
Có cơ chế lãi suất cho vay phù hợp với từng đối tợng khách hàng. Chi nhánh
đã chú trọng đến đầu t vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ làm ăn có hiệu quả.
Chi nhánh luôn quan tâm công tác kiểm tra, đánh giá toàn diện khách hàng,
đánh giá giá trị tài sản bảo đảm nợ vay toàn chi nhánh, hoàn thiện hồ sơ giao
dịch bảo đảm và thực hiện bổ xung tài sản bảo đảm nợ vay kịp thời. Thực hiện
đánh giá phân loại nợ và hoàn thiện thủ tục hồ sơ trích và xử lý rủi ro đúng
theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.
Tổng d nợ của ngân hàng không ngừng tăng: năm 2007 Tổng d nợ đạt
1.011,6 tỷ đồng thì đến hết ngày 31/21/2008 Tổng d nợ đạt 1.506,6 tỷ đồng,
Doanh số thu nợ đạt 6.467 tỷ đồng, Tỷ lệ nợ xấu 2,7% (
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét