Thứ Bảy, 19 tháng 3, 2016
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Cổ phần Gạch Tuynel Trường Lâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*
Chứng từ kể toán sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( phụ lục 10 ) , bảng thanh toán tiền BHXH
*
Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 338: phải trả, phải nộp khác
*
Phương pháp kể toán:
Ví dụ: Căn cứ bảng phân bổ lương tháng 10/2008 cho thấy tiền lương CNSX tính
vào chi phí nhân công trực tiếp là: (phụ lục 10)
Kế toán ghi sổ CTGS một lần vào cuối tháng theo định khoản.
Nợ TK 622: 92.125.213
Có TK 334: 92.125.213
Căn cứ vào các khoản trích trên kế toán ghi bút toán kết chuyển CPNCTT vào
sổ CTGS theo định khoản.
Nợ TK 622: 11.192.504
Có TK338: 11.192.504
3382: 1.842.504 3383:
8.250.000 3384: 1.100.000 Nợ
TK 154: 103.317.717 Có TK
622: 103.317.717
Số liệu trên bảng thanh toán lương CNSX được sử dụng để lập bảng phân bổ
tiền lương và BHXH. số liệu trên sổ CTGS sau đó sẽ được ghi vào sổ cái TK 622
“CPNCTT”.
2.3.4. Kế toán tập họp CPSX và tính GTSP
2.3.4.1. Đổi tượng tập họp CPSX và tính giá thành sản phẩm
Sản phẩm của Công ty đa dạng về chủng loại nhưng các sản phẩm đó được sản xuất
trên cùng một quy trình công nghệ. Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ và
trình độ hạch toán, đối tượng tập hợp CPSX ở Công ty được xác định là nhóm sản
phẩm của cả quy trình công nghệ chứ không tập hợp theo từng tổ sản xuất.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất sản phẩm và điều kiện cụ thể
ở Công ty, kỳ tính giá thành được xác định là cuối tháng.
2.3.4.2. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chỉ phí sản xuất
*
Phương pháp kể toán tập hợp và phân bổ chi phỉ NVLTT
Trần Thị Ngọc Ánh KT11- 23
10
06D00126N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Công ty thực hiện tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền cố định.
- Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho...
-Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Ví dụ: Ngày 10/10/2008 xuất than: khối lượng 55.000 kg, với đơn giá 241,8 đ/kg ,
thành tiền 13.299.000 đ Kế toán ghi:
Nợ TK 621
: 13.299.000
Có TK 152 :
*
13.299.000
Phương pháp kể toán tập hợp và phân bổ chi phỉ NCTT
- Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương bộ phận,
bảng tổng hợp thanh toán lương....
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Ví dụ: Từ bảng phân bổ lương tháng 10/2008 (phụ lục 10 ) ta hạch toán như sau:
Nợ TK 622: 92.125.213
Có TK 334: 92.125.213
*
Phương pháp kể toán tập hợp và phân bổ CP sxc
- Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo
lương, phiếu xuất kho, bảng khấu hao TCSĐ, hóa đơn thanh toán...........
- Tài khoản sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Căn cứ vào bảng phân bổ lương tháng 10/2008 ( phụ lục 10 ), kế toán ghi:
Nợ TK 6271:4.342.000 Có
TK 334: 4.342.000
*
Kế toán tổng hợp CPSX toàn công ty
- TK kế toán sử dụng: TK 154 - Chi phí sản xuất dở dang
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Căn cứ sổ cái 154 (phụ lục 11 ), kế toán ghi:
Nợ TK 154: 489.236.101 Có
TK 621:251.800.170 Có
TK 622: 103.317.717 Có
Trần Thị Ngọc Ánh KT11- 23
11
06D00126N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 627: 134.118.214
2.3.4.4.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Sản phẩm dở dang của Công ty tồn tại ở hai dạng cơ bản
+ Dở dang dưới dạng bán thành phẩm ở giai đoạn chế biến +
Dở dang dưới dạng bán thành phẩm ở giai đoạn nung
2.3.4.5. Phương pháp tính giá thành.
Xuất phát từ việc xác định đối tượng tập hợp CPSX ở Công ty, đối tượng tính giá
thành sản phẩm ở Công ty được xác định là phương pháp phân bước có bán thành
phẩm. Theo phương pháp này các CPSX trong kỳ cho mỗi loại được tập hợp theo
từng giai đoạn công nghệ loại trừ các khoản làm giảm chi phí, kế toán Công ty sẽ
chuyển vào sổ chi tiết giá thành tương ứng. sổ chi tiết giá thành được mở cho từng
loại sản phẩm theo từng giai đoạn công nghệ (chế biến và nung) và phải thực hiện
được tổng giá thành đơn vị bán thành phẩm ở từng giai đoạn. Trong phạm vi của
chuyên đề này tôi xin đề cập đến việc tính giá thành gạch 2 lỗ nhỏ là loại sản phẩm
chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu sản phẩm của doanh nghiệp. Cách tính giá
thành đối YỚi sản phẩm khác được thực hiện tương tự. Trong sổ chi tiết giá thành
gạch 2 lỗ nhỏ các chỉ tiêu được tính như sau:
Khâu nung
- Dòng CPSX dở dang đầu kỳ căn cứ vào sổ chi tiết giá thành khâu nung tháng
trước để ghi vào. số dư cuối kỳ được tính tương tự như ở khâu chế biến, sau đó tính
giá thành sản phẩm cho từng yếu tố chi phí.
*
- Chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm được xác định bằng:
Tổng giá thành sản phẩm
Giá thành =..........................................................
đơn vị SP Số lượng SP hoàn thành nhập kho
2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kỉnh doanh
2.3.5.I.
*
Kế toán bán hàng
Nội dung doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng tại công ty gồm doanh thu từ
bán gạch 2 lỗ, gạch 4 lỗ, gạch 6 lỗ, gạch 3 lỗ chống nóng, gạch đặc. Hiện nay công
ty tiêu thụ thành phẩm sản xuất chủ yếu theo công trình và hạng mục công trình.
*
Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu xuất kho, Bảng kê
nộp séc, Chứng từ thanh toán khác.
*
Tài khoản kể toán sử dụng: TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trần Thị Ngọc Ánh KT11- 23
12
06D00126N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*
Phương pháp kể toán:
Ví dụ: Ngày 15/10/2008 xuất bán 2000 viên gạch 4 lỗ với số tiền 3.000.000 đ chưa
thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 112
: 3.300.000
CÓTK511 :
Có TK 333(1):
2.3.5.2.
3.000.000
300.000
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu của công
ty là: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
*
*
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 521, 531, 532
*
Phương pháp kể toán :
Ví dụ: Ngày 26/09/2008 khách hàng trả lại 1000 viên gạch 4 lỗ không đủ tiêu chuẩn.
Trị giá 1.500.000 đồng. Công ty trả lại bằng tiền mặt.
Kế toán ghi:
Nợ TK 531
: 1.500.000
Nợ TK 333(1) :150.000
Có TK 111:
2.3.5.3.
1.650.000
Kế toán giá vốn hàng bán
*
Phương pháp xác định giá vổn hàng bán: là giá thành sản xuất thực tế.
*
Tài khoản kể toán sử dụng: TK 632 - giá Yốn hàng bán
Phương pháp kể toán:
Ví dụ: Ngày 26/09/2008 công ty xuất bán 2500 viên gạch 2 lỗ cho khách hàng Lê
Thanh trị giá 1.250.000 đồng
*
Kế toán ghi:
Nợ TK 632
: 1.250.000
CÓTK 156: 1.250.000
2.3.5.4. Kế toán chỉ phí bán hàng
*
Nội dung chỉ phỉ bán hàng: Chi phí bán hàng của công ty gồm: Chi phí tiếp
khách, chi phí về bảo quản hàng hóa, chi phí khấu hao TSCĐ,...
*
Chứng từ kể toán sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng phân bổ tiền lương,...
*
Tài khoản kể toán sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng
*
Phương pháp kể toán:
Trần Thị Ngọc Ánh KT11- 23
13
06D00126N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ví dụ: Ngày 22/10/2008 công ty phát sinh chi phí tiếp khách là 540.000 đồng
Nợ TK 641
: 540.000
CÓTK 111 : 540.000
2.3.5.5. Kế toán chỉ phí quản lý doanh nghiệp
*
Nội dung chi phỉ quản ỉỷ doanh nghiệp: Chi phí QLDN tại công ty gồm: chi phí
về tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý, chi phí khấu hao
TSCĐ phục vụ cho QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
*
Chứng từ kể toán sử dụng\ Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn GTGT,...
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 và các TK liên quan như TK 334, 338...
*
Phương pháp kể toán:
Ví dụ: Ngày 12/12/2008 công ty chi tiền mua quà tết cho cán bộ công nhân viên
15.500.000 đồng. Kế toán ghi:
*
Nợ TK 642
Có TK 111:
: 15.500.000
15.500.000
2.3.5.
Ó. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
*
Nội dung doanh thu hoạt động tài chỉnh: gồm thu nhập từ góp vốn liên doanh, lãi
tiền gửi, chênh lệch tỷ giá...
Tài khoản kể toán sử dụng: TK 515 và các TK liên quan khác
*
Phương pháp kể toán:
Ví dụ: Công ty trả lãi khoản vay Ngân hàng NN&PTNT Tĩnh Gia số tiền 12.960.589
đồng bằng tiền mặt
*
Kế toán ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111:
: 12.960.589
12.960.589
2.3.5.7. Kế toán thu nhập khác
*
Nội dung thu nhập khác: thanh lý TSCĐ, thu được nợ khó đòi, các khoản thuế
được hoàn lại...
*
Tài khoản kể toán sử dụng: Tk 711 - thu nhập khác
*
Phương pháp kể toán:
Ví dụ: Ngày 14/06/2008 thu tiền thanh lý TSCĐ số tiền là 11.210.000 đồng.
Kế toán ghi:
NợTKlll : 11.210.000 CÓTK711:
Trần Thị Ngọc Ánh KT11- 23
14
06D00126N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
11.210.000
2.3.5.8.
Kế toán chỉ phí khác
*
Nội dung chỉ phí khác: là chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ,....
*
Tài khoản kể toán sử dụng: TK 811 - chi phí khác
Phương pháp kể toán:
Ví dụ: Ngày 16/08/2008 phát sinh chi phí nhượng bán TSCĐ số tiền 2.150.000
đồng. Kế toán ghi:
*
Nợ TK 811
: 2.150.000
Có TK 111:
2.3.5.9.
*
2.150.000
Kế toán xác định kết quả kỉnh doanh
Ke toán xác định kết quả kinh doanh:
Kế toán xác định KQKD tại công ty được xác định như sau:
Kết quả DTT DT Thu Giá vốn CP CP CP CP hoạt động = về + HĐTC + nhập - hàng
- tài - bán - QLDN - khác
kinh doanh bán hàng
*
khác bán chính hàng
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911
Phương pháp kể toán:
Ví dụ: Cuối năm 2008, căn cứ vào “ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh” ( phụ lục 18 ), ta thấy tình hình hoạt động sản xuất của công ty như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 182.645.591.168, các khoản giảm trừ
doanh thu là: 320.456.000, giá vốn hàng bán là 145.860.108.134, doanh thu hoạt
động tài chính là 238.184.331, chi phí bán hàng là 14.586.010.813, chi phí tài chính
là 12.342.521.431, chi phí quản lý doanh nghiệp là 4.375.803.244, thu nhập khác là
215.258.751, chi phí khác 134.568.452.
*
*
Thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511
: 1.826.455.911
CÓTK911:
- Kết chuyển giá Yốn hàng bán: Nợ TK 911
: 1.458.601.081
CÓTK632:
- Kết chuyển DTHĐ tài chính: Nợ TK 515
Trần Thị Ngọc Ánh KT11- 23
15
1.458.601.081
: 2.381.843
CÓTK911 :
- Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911
1.826.455.911
2.381.843
: 123.425.214
06D00126N
Đăng ký:
Đăng Nhận xét
(
Atom
)
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét